hoa' hoc va nhung cao luan.....xin moi`..
Thay đổi trang: < 12 | Trang 2 của 2 trang, bài viết từ 16 đến 23 trên tổng số 23 bài trong đề mục
Asin 14.09.2003 23:30:27 (permalink)
Ồ được mà , tất nhiên là Casa sẽ giúp cho , nhưng tôt nhất là HY học hoá chăm vào thì sẽ viết được mà không cần Casa giúp đâu...
Thân ái
#16
    HongYen 15.09.2003 18:03:30 (permalink)

    HY học hoá chăm vào


    Casa nầy, HY đã không hiểu ma lại còn không biết hói làm sao. Đó mới là tức, mới chết cửa tam.

    Caí mục tên gì HY gọi khong được, dai khái positive pole va negative pole đó, làm sao định hướng đi của nó. HY không cho thí dụ được vì không hiểu cách hỏi.

    Mong Casa co cách hiểu những người quá dốt mà đòi mở mắt.
    #17
      Asin 16.09.2003 17:14:18 (permalink)

      positive pole va negative pole đó, làm sao định hướng đi của nó

      Cái này còn gọi là cực dương và cực âm đó mà , muốn định hướng đi của nó thì cần phải nắm rõ hơn về bản chất điện của các ion , trong một quá trình ví dụ như điện phân thì các ion dương sẽ chuyển động về phía cực âm và ion âm thì chuyển động về phía cực dương do ảnh hưởng của dòng điện một chiều trong bình điện phân.Còn có bao nhiêu ion hay electron di chuyển về các điện cực thì còn phải xem xét đến hoá trị của nguyên tố trong chất tham gia điện phân nữa(cần phải xét đến tính chất của chất tham gia quá trình điện phân)...
      Thân ái.
      #18
        Asin 16.09.2003 17:15:05 (permalink)
        Vui ...
        Hoá yêu
        Nếu em là axit
        Anh xin làm bazơ
        Để yêu đến bất ngờ
        Đến trung hoà không kịp!
        Em thích làm axit
        Có vị chát vị chua
        Như dư vị tình yêu
        Không ngọt ngào đường mật.
        Tính khí em đặc biệt
        Đâu chỉ có protôn
        Anh nào biết trong em
        Chứa bao nhiêu H+

        Tình yêu dành cho em
        Mạnh hơn lực axit,
        Thắng cả lực bazơ
        Để đến tận bây giờ
        Vẫn trung hoà không kịp.
        #19
          Asin 21.09.2003 01:23:16 (permalink)
          Ý nghĩa tên gọi của một số nguyên tố Hoá Học

          1.Vàng-Autum(Latinh):Bình minh vàng.
          2.Bạc-Argentum(latinh):Sáng bóng.
          3.Thiếc-Stanum(Latinh)ễ nóng chảy.
          4.Thuỷ ngân:
          -Hydragyrum(Latinh):Nước bạc.
          -Mercury(Angloxacxong cổ).
          -Mercure(Pháp).
          5.Chì-Plumbum:nặng.
          6.Stibi:
          -Stibium(Latinh):Dấu vết để lại.
          -Antimoine(Pháp):Phản lại,thầy tu.
          7.Kẽm:
          -Seng(Ba tư):Đá.
          -Zinke(Đức):Đá.
          8.Asen:
          -Zarnick(Ba tư):Màu vàng.
          -Arsenikos(Hi Lạp):Giống đực.
          9.Hiđro-Hidrogên(Latinh):Sinh ra nước.
          10.Oxi-Oxigen,Oksysgen(Latinh):Sinh ra axit.
          11.Brom-Bromos(Latinh):Hôi thối.
          12.Argon-Aergon(Latinh):Không phản ứng.
          13.Radium-Radi,Radon:Tia.
          14.Iot-Ioeides-Màu tím.
          15.Iridi-Iris:cầu vồng.
          16.Xesi-Cerius:Màu xanh da trời.
          17.Tali-Thallos:Xanh lục.
          18.Nito:
          -Azot(Hi Lạp):Không duy trì sự sống.
          -Nitrogenium:Sinh ra diêm tiêu.
          19.Heli:Trời.
          20.Telu:Đất.
          21.Selen:Mặt trăng.
          22.Xeri-Cerium:Sao Thần Nông.
          23.Urani:Sao Thiên Vương.
          24.Neptuni:Sao Hải Vương.
          25.Plutoni:Sao Diêm Vương.
          26.Vanadi:Nữ thần Vândis của Scandinavia.
          27.Titan:Tên thần Titan.
          28.Ruteni-(Latinh):Tên cổ nước Nga.
          29.Gali-(Latinh):Tên cổ nước Pháp.
          30.Gecmani-Germany:Tên nước Đức.
          31.Curi:Tên nhà nữ bác học Marie Curie.
          32.Mendelevi:Tên nhà bác học Mendelev.
          33.Nobeli:Tên nhà bác học Anfred Nobel.
          34.Fecmi:Tên nhà bác học Fermi.
          35.Lorenxi:Tên nhà bác học Lorentz.
          36.Lantan-(Hi Lạp):Sống ẩn náu.
          37.Neodim-(Hi Lạp):Anh em sinh đôi của Lantan.
          38.Prazeodim-(Hi Lạp):Anh em sinh đôi xanh
          1.Atatin:
          -Astatum(La tinh).
          -Astatos(Hy Lạp):Không bền.
          2.Bitmut:
          -Bismuthum(La tinh).
          -(Tiếng Đức cổ):Khối trắng.
          3.Bo:
          -Borum(La tinh).
          -Burac(Ả rập):Borac.
          4.Cađimi:
          -Cadmium(La tinh).
          -Cadmia(Hy Lạp cổ):Các quặng kẽm và kẽm oxit.
          5.Caxi:
          -Calcium(La tinh).
          -Calo:Đá vôi,đá phấn.
          6.Clo:
          -Chlorum(La tinh).
          -Chloas(Hy lạp):Vàng lục.
          7.Coban:
          -Coballum(La tinh).
          -Cobon:Tên từ tên của bọn quỷ Cobon xão quyệt trong các truyện thần thoại.
          8.Crom-Croma(Hy Lạp):Màu.
          9.Flo-Fluoros(Hy Lạp):Sự phá hoại,sự tiêu diệt.
          10.Hafini-Hafnin:Tên thủ đô cũ của Đan Mạch.
          11.Iot-Ioeides(Hy Lạp cổ):Tím.
          12.Kali-Alkali(Ả rập):Tro.
          13.Platin(Tây ban nha):Trắng bạc.
          14.Rođi-Rodon(Hy Lạp):Hồng.
          15.Iridi-Irioeides(Hy Lạp):Ngũ sắc.
          16.Osimi-Osmi(Hy Lạp):Mùi.
          17.Palađi(Hy Lạp):Thiên văn.
          18.Ruteni(La Tinh):Tên nước Nga.
          19.Argon(Hy Lạp cổ):Không hoạt động.
          20.Reni-Rhin:Tên sông Ranh(Rhin).
          21.Rubiđi-Rubidis:Đỏ thẫm.
          22.Scandi:Tên vùng Scandinavia.
          23.Silic-Silix:Đá lửa.
          24.Stronti-Stronxien(Hy Lạp):Tên làng Strontian ở Scotland.
          25.Tali-Thallos:Nhánh cây màu lục.
          26.Tantali-Tantale:Tên một nhân vật trong truyện thần thoại Hy Lạp là hoàng đé Tântle.
          27.Tecnexi-Technetos(Hy Lạp):Nhân tạo.
          28.Kripton:Ẩn.
          29.Neon:Mới.
          30.Xenon:Da.
          31.Rađon:Lấy từ tên gọi Rađi(Rađon là sản phẩm phân rã phóng xạ của Rađi).
          32.Liti-Lithos(Hy Lạp):Đá.
          33.Molipđen-Molindos:Tên của Chì.
          34.Amerixi:Tên châu Mỹ.
          35.Beckeli:Tên thành phố Beckeli ở bang Califocnia ở Mỹ.
          36.Kursatovi:Tên của nhà bác học I.V.Kursatop.
          37.Jolioti:Tên của nhà bác học I.Joliot Curie.
          38.Ninbori:Tên của nhà bác học Niels Bohr.
          39.Gani:Tên của nhà phát minh ra hiện tượng phân rã của Uran là O.Hanh.
          40.Prometi-Prometei:Tên của thần Promete trong thần thoại Hi Lạp.
          41.Niken-Nick:Tên của con quỷ lùn lão Nick trong trong những truyền thuyết của thợ mỏ.
          42.Niobi-Nioba:Tên con gái của hoàng đế Tantal trong truyện thần thoại đã bị Zeus kết án suốt đời phải chịu sự hành hạ.
          43.Rađi-Radius:Tia.
          44.Thori-Thor:Tên thần Thor trong truyện cổ ở Scandinavia.
          45.Titan:Tên những người khổng lồ con cái của thần Uran và nữ thần Hea.
          46.Vanađi-Vanadis:Tên nữ thấn sắc đẹp trong thần thoại cổ Scandinavia.
          47.Xezi-Cesius(La Tinh):Xanh da trời.
          48.Einsteinum:Tên nhà bác học Albert Einstein.
          (Copy từ http://ptthlamson.net)
          #20
            Asin 08.10.2003 15:49:57 (permalink)
            Hai nhà khoa học Mỹ đoạt giải Nobel Hóa học 2003Các nhà khoa học Peter Agre và Robert MacKinnon đã vinh dự giành giải Nobel Hóa học năm nay cho thành tựu trong việc xây dựng hệ thống kênh rạch trong màng tế bào. Hội đồng trao giải đã ca ngợi phát hiện là "có một ý nghĩa quan trọng trong việc mang đến hiểu biết cho con người về nhiều loại bệnh tật".
            "Giải Nobel hóa học năm nay trao tặng cho hai nhà khoa học mà những phát hiện của họ đã làm sáng tỏ việc muối và nước được luân chuyển như thế nào trong các tế bào của cơ thể", Hội đồng giải Nobel tuyên bố.

            Agre, 54 tuổi đến từ Northfield, Minnesota, đang làm việc tại Đại học Y khoa Johns Hopkins ở Baltimore. MacKinnon, 47 tuổi, trưởng thành ở Boston và hiện làm việc tại Viện Y tế Howard Hughes thuộc Đại học Rockefeller University ở New York.

            Năm 1988, nhà khoa học Agre được công nhận vì đã phân tách được một màng protein mà khoảng 1 năm sau ông nhận ra rằng đó là một kênh chuyển nước. Phát hiện này đã mở cánh cửa cho một loạt các nghiên cứu sinh hóa học, sinh lý học và di truyền học về những đường dẫn nước trong vi khuẩn, thực vật và thú. Ngày nay, các nhà nghiên cứu có thể theo chân các phân tử nước qua màng tế bào và hiểu được tại sao không chỉ nước mà những phân tử khác như ion cũng có thể truyền qua.


            Robert MacKinnon.
            MacKinnon được tôn vinh vì kết quả nhiên cứu một loại kênh rạch trong màng khác, kênh ion. Ông đã làm cả giới khoa học ngạc nhiên khi vào năm 1988 có thể xác định được cấu trúc không gian của đường dẫn kali. Nhờ vào thành tựu này mà nay chúng ta có thể "nhìn" thấy ion chảy qua các kênh rạch mà có khả năng mở, đóng bằng những tín hiệu tế bào khác nhau.

            Những người chiến thắng năm ngoái trong lĩnh vực hóa học bao gồm John B. Fenn tại Đại học Virginia Commonwealth, Koichi Tanaka tại tập đoàn Shimadzu của Nhật Bản, và Kurt Wuethrich tại Viện Công nghệ Zurich của Thụy Sĩ. Họ được tôn vinh vì những phát kiến trong phương pháp nhận diện và phân tích protein, góp phần cách mạng hóa cuộc săn tìm thuốc và chẩn đoán bệnh ung thư.

            Mỗi giải Nobel thường được trao cho không quá 3 người và những phần thưởng thường được tặng cho những phát hiện đạt được sau nhiều thập kỷ nghiên cứu. Các giải Nobel năm nay đã được công bố từ tuần trước với giải Nobel văn học thuộc về J.M. Coetzee của Nam Phi. Lễ trao giải sẽ diễn ra vào ngày 10/12

            [image]http://diendan.vnthuquan.net/upfiles/upfiles/80/Eb87096.jpg[/image]
            Attached Image(s)
            #21
              Asin 08.10.2003 15:57:15 (permalink)
              bảng HTTH các Nguyên tố hóa học...http://www.srik.8k.com/
              #22
                Asin 15.07.2004 17:02:08 (permalink)
                Có nhiều chương trình phần mềm cho phép thực hiện mô hình phân tử5 trong không gian 3 chiều như:

                - ISIS Draw có thể tải miễn phí tại http://www.mdli.com với 1 tập tin duy nhất
                - CS chem Draw được cung cấp miễn phí trong từng thời kì ,có thể tải xuống trong những thời gian quảng cáo nhất định tại trang http://www.camsoft.com hoac http://scitore.chemstore.com với tập tin duy nhất là cdlxx.exe

                - chemSketch là phần mềm do Advanced Chemistry Development Inc http://www.acdlabs.com ) sanr xuất và được cấp miễn phí trong từng thời kì.

                - Mô hình phân tử hóa của Molda có molda for Windows gói trong tập tin molda6xe.exe với kích thước khoảng 3Mb có thể tải về miễn phì từ fpt://ruby10.chem.sci.hirosimau.ac.jp/pub/window2/

                - Mathcad 2000 Professional cua Mathsoft, Inc www.mathsoft.com
                - minh hoạ nhanh các AO nguyên tử của David Manthey tại
                http://www.orbitals.com/orb co chuong trinh Orbital Viewer cho phép hiển thị mô hình obital nguyên tử khi người dùng nhập vào các ssó lượng tử n,l,m......

                - ACD Spec Viewer do Advanced Chemistry Development Inc sản xuất http://www.acdlabs.com .là 1 một công cụ tiện dụng để xem biểu thị các laọi phổ.
                #23
                  Thay đổi trang: < 12 | Trang 2 của 2 trang, bài viết từ 16 đến 23 trên tổng số 23 bài trong đề mục
                  Chuyển nhanh đến:

                  Thống kê hiện tại

                  Hiện đang có 0 thành viên và 1 bạn đọc.
                  Kiểu:
                  2000-2025 ASPPlayground.NET Forum Version 3.9