23-TRIẾT LÍ CHỮ TÂM
(24 chữ Trung Quốc, chiết tự đều có chữ TÂM
ỏ dưới/ 14 chữ,
ở giữa/ 2 chữ,
bên phải/ 4 chữ,
bên trái/ 4 chữ)
(TRUNG) Trung thực, dốc lòng bởi chữ Tâm (NHẪN) Nhịn nhường, tàn nhẫn cũng do Tâm (ÂN) Yêu thương, tình nghĩa gương Tâm trọng (ÁC) Nham hiểm, gian tà lũ ác Tâm (HUỆ) Cứu giúp, làm ơn Tâm đã huệ (NỘ) Giận hờn, căm ghét lọai vô Tâm (NỤC) Biết điều, hổ thẹn Tâm còn được (NGUYỆN) Cẩn nguyện, chân thành đúng hữu Tâm… (NGU) Ngu dốt, dối lừa Tâm bất thiện (BI) Bi ai, đau đớn biết thương Tâm (BẰNG) Tựa nương, dựa dẫmTâm bằng chứng
(MẪN) Chua xót, rũ lòng thấy mẫn Tâm
(THÔNG) Dĩnh ngộ, thông minh Tâm sáng suốt (ĐỨC) Hiền lành, đức độ rõ chơn Tâm (TƯ) Tương tư, nghĩ ngợi Tâm lo lắng (TẤT) Hiểu hết, đều xong tất chính Tâm… (ÁI) Mến thương, ái mộ Tâm cao thượng (NINH) Đồng thuận, bình yên quả thiện Tâm
(ẨN) Nát rượu, xì ke Tâm ẩn nghiện
(SI) Đam mê, xấu hổ mất lương Tâm
(PHẬT) Phật lòng, nổi giận Tâm sân hận
(PHỨC) Bướng bỉnh, không nghe đã bỏ Tâm
(PHẨN) Tức tối, dữ dằn Tâm phẩn nộ
(HỔ) Cậy nhờ công đức thật bình Tâm
TĐ-5/10/2008 (Theo tư liệu của cụ Xuyên Châu)
<bài viết được chỉnh sửa lúc 23.02.2009 21:09:16 bởi tietkimquyduc >
Một chân lý đã "ngộ" ra và luôn tôn thờ...
"Thiện căn ở tại lòng ta
Chữ TÂM kia mới bằng ba chữ TÀI"
Nguyễn Du