Tam thiên tự
        
        
    
    
    
	
        
    
        
        
            
            
              [image]http://diendan.vnthuquan.net/upfiles/9566/7EE26F33F2524749A3AE3C7AA356A698.jpg[/image] 
Tam thiên tự 
soạn giả Đoàn Trung Còn
      天thiên: trời. 地điạ: đất. 
  舉cử : cất. 存tồn: còn. 
  子tử : con. 孫tôn: cháu. 
  六lục: sáu. 三tam: ba 
  家gia: nhà 國quốc : nước 
  前tiền: trước 後hậu: sau  
  牛ngưu: trâu 馬mã: ngựa 
  距cự : cựa 牙nha: răng 
  無vô : chăng 有hữu: có 
  犬khuyển: chó 羊dương: dê 
  歸qui: về 走tẩu: chạy 
  拜bái: lạy 跪quỵ: quỳ 
  去khứ: đi 來lai: lại 
  女nữ: gái 男nam: trai 
  帶đái: đai (thắt lưng) 冠quan: mũ 
  足túc: đủ 多đa : nhiều  
  愛ái: yêu 憎tăng: ghét 
  識thức: biết 知tri: hay 
  木mộc: cây 根căn: rễ 
  易dị: dễ 難nan: khôn 
  旨chỉ: ngon 甘cam: ngọt 
  柱trụ: cột 樑lương: rường 
  床sàng:giường 席tịch: chiếu 
  欠khiếm: thiếu 餘dư: thừa 
  鋤sừ: bừa 鞠cúc: cuốc 
  燭chúc: đuốc 燈đăng: đèn 
  升thăng: lên 降giáng: xuống 
  田điền: ruộng 宅trạch: nhà 
  老lão: già 童đồng: trẻ 
  雀tước: sẻ 鷄雞kê: gà 
  我ngã: ta 他tha: khác 
  伯bá: bác 姨di: dì 
  (chữ 64)       
            
<bài viết được chỉnh sửa lúc 12.01.2007 14:23:22 bởi Hoàng Dung >
            
         
     
    
 
    
     
 
     
    
    
    
    
	
    
    
    
    
        
            
    
        Thống kê hiện tại
        Hiện đang có  0 thành viên và  1 bạn đọc.
        
 
            
         
     
    
    
    
    
    
    
        
        
        
	
            Kiểu: