KẾT QUẢ : Nếu tập đúng pp thì chỉ sau 1 đến 3 ngày hoặc 1 tuần là đạt được các kết quả như trên. Nếu tiếp tục tập thường xuyên và lâu ngày người tập có thể PHÁT KHÍ ( PHÓNG KHÍ ) qua 2 bàn tay được , ngũ quan trở nên linh mẫn , đầu óc sáng suốt , thân thể nhẹ nhàng. Ngoài ra , chúng ta có thể dùng Âm Dương Khí Công để tự chữa cho mình 1 số bệnh như tiểu nóng gắt (thở đường Âm ) , suyễn (đa số thở đường Dương ) , đau bụng , tiêu chảy , đau lưng , mệt mõi thì nên thở đường Dương ; đau bao tử , đau răng nên thở đường Âm , mệt tim , mất ngủ , táo bón , viêm họng , huyết áp cao..vv...Sau khi tập lâu ngày có thể dùng Khí Công để chữa 1 số bệnh cho người khác. Phải cẩn thận không dụng công chữa bệnh cho người khác khi sức (Nội lực ) còn yếu hay khi trong mình không được khoẻ...
DẤU HIỆU THỞ SAI : Tức ngực , bụng ; mệt hoặc tức 1 chỗ nào đó trên cơ thể , chóng mặt , đổ mồ hôi dầm dề và mệt , tê dại tay chân , mệt tim....hoặc không có những kết quả đã trình bày ở phần thở đúng.
LỜI DẶN CẦN THIẾT : Người có bệnh huyết áp cao tránh thở nhiều đường Dương , người bị huyết áp thấp tránh thở nhiều đường Âm . Tuy nhiên , ở 1 số trường hợp đặc biệt như Huyết Áp Cao Âm chứng thì thở Dương lại làm Huyết áp hạ xuống , và thở Âm lại làm Huyết áp tăng lên (
Huyết Áp Cao Âm Chứng là Huyết áp
không kèm theo xơ mỡ động mạch , cũng như
lượng cholesterol và calci trong máu thấp; hay bình thường là bị xơ mỡ động mạch và có lượng cholesterol trong máu cao ) . Hạn chế càng nhiều càng tốt việc uống nước đá lạnh , thức uống có nước đá , nhất là ngay sau khi tập thở sẽ làm giảm kết quả của việc tập thở rất nhiều.
Vì đây là pp nhanh , mạnh , toàn diện cho nên tránh ham thở nhiều ( không quá 10 lần thở trong 1 buổi tập ). Trừ trường hợp cá biệt như chơi thể thao , đánh võ....
BẢNG KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP THỞ THEO PHƯƠNG PHÁP- ÂM DƯƠNG KHÍ CÔNG Xin các anh chị , các bạn kẽ ra thành 2 bảng với các ô nhỏ , để tiện theo dõi những triệu chứng mà mình có trong 2 tuần tập đầu (NCd muốn vẽ rõ ra lắm nhưng....không biết vẽ vi tính nên đành diễn tả vậy nhé ! ) Ở hàng ngang trên cùng là 1 hàng ghi rõ 14 ngày (2 tuần)
Ở hàng dọc bên trái là các triệu chứng , tùy theo bảng Âm hay Dương mà kê ra hết
Tương ứng với mỗi triệu chứng là 1 ô , nếu có thì đánh dấu vào , để ta xem kết quả việc tập của mình thế nào,nhằm dễ tìm ra TỶ LỆ VÀNG
cho cơ thể mình. Dưới đây là các triệu chứng theo thuộc tính Âm Dương
1/. Các triệu chứng thuộc Dương :
Lạc quan -yêu đời , Tự tin -can đảm , Nhanh nhạy , Hăng hái -nóng tính , Siêng năng , Khoẻ mạnh - Dai sức , Nóng- Bức rức , Nóng đầu-mặt-mắt , Nóng ngực , Nóng lưng -Đổ mồ hôi , Nóng bụng , Nóng tay , Nóng chân , Nổi mụn , Lỡ lưỡi -môi , Nhức răng , Táo bón , Xổ độc , Nổi ghẻ-nhọt , Đổ ghèn-sáng mắt , trung tiện nhiều , Tiểu nóng-ít , Tình Dục tăng , Bền tinh-Mộng tinh , Chịu lạnh giỏi , Ăn ngon-nhiều , Mau đói , Khát nước , Nhức đầu-căng đầu , Chóng mặt.
2/. Các triệu chứng thuộc Âm :
Bi quan-Chán đời , Thiếu tự tin-nhút nhát , Chậm chạp , Không hăng hái-nguội tính , Lười biếng , Yếu sức-mau mệt , Mát-ớn lạnh , Mát đầu-mặt-mắt , Mát ngực , Mát lưng-ráo mồ hôi , Mát bụng , Mát tay , Mát chân , Xẹp mụn nhọt , Làm liền vết lỡ loét , Làm chắc nướu răng , Nhuận tràng- Tiêu chảy , Xổ độc , Làm lành ghẻ , Làm hết ghèn , Trung tiện ít , Tiểu trong- nhiều , Tình Dục yếu , Xuất tinh sớm , Dỡ chịu lạnh , Ăn kém-ít , Chậm đói-Biếng ăn , Ít khát nước , Dễ chảy máu , Nặng đầu , Chóng mặt.
ÂM DƯƠNG KHÍ CÔNG CHẨN ĐOÀN BIỂU. 1/. Âm chứng : _ Thường càm thấy lạnh , hay ớn lạnh , sợ gió , sợ nước , sợ lạnh.
_ Thường ít khát nước ( hay uống nóng )
_ Thường ngủ sớm ( dỡ thức khuya )
_ Thường ngủ nhiều (dễ ngủ )
_ Thường ăn ít , kém ăn
_ Thường chậm tiêu
_ Thường tiêu chảy , phân mềm ; tiểu trong , nhiều
_ Thường yếu kém về Tình dục
_ Hay nằm , ngồi , lười biếng
_ Da mềm , lạnh (mát) , xanh
_ Mạch chìm , yếu , chìm , nhỏ
_ Huyết áp thường thấp
2/. Dương chứng : _ Thường cảm thấy nóng , hay bức rức trong người , không sợ gió , không sợ lạnh , thích nước , thích gió.
_ Thường khát nước (hay uống lạnh )
_ Thường thức khuya ( giỏi thức khuya )
_ Thường ngủ ít ( mất ngủ )
_ Thường ăn nhiều , ngon miệng
_ Thường mau tiêu
_ Thường táo bón , kiết , tiểu vàng-đỏ-gắt (đái láo)
_ Mạnh về Tình dục
_ Hay đi , đứng , siêng năng
_ Da cứng , ấm hồng
_ Mạch nhanh , nổi , to
_ Huyết áp thường cao
3/. Dấu hiệu Âm tạng : _ Da tái xanh , nhợt nhạt , mịn màng , bủng , mỏng.
_ Mình mát , tay chân lạnh
_ Da thịt mềm nhão , ít lông , lỗ chân lông nhỏ
_ Xương cốt thường nhỏ nhắn , yếu mềm
_ Tóc mềm , nhỏ sợi _đôi khi quăn_ mày lợt
_ Ánh mắt nhu hòa , êm dịu , kín đáo
_ Tiếng nói êm ái , chậm chạp , nhỏ nhẹ
_ Cử điệu chậm, đi đứng chậm , phản ứng chậm , ăn uống chậm.
_ Lãnh đạm , tiêu cực , thụ động , kém hăng hái , nhiệt tình.
_ Ít ăn các thức cay , mặn , hăng , nồng , sống
TỔNG SỐ ĐIỂM ÂM..........
4/. Dấu hiệu Dương tạng : _ da hồng hào , sậm màu , sần sùi , săn chắc , dầy
_ Mình ấm nóng , tay chân ấm áp
_ Da thịt chai cứng ,. nhiều lông , lỗ chân lông lớn
_ Xương cốt thường to lớn , cứng chắc
_ Tóc cứng , to sợi , thường thẳng , mày đậm
_ Ánh mắt mạnh mẽ , sỗ sàng , lộ liễu
_ Tiếng nói rổn rảng , nhanh , mạnh
_ Cử điệu lanh lẹ , đi đứng & phản ứng nhanh , ăn uống nhanh
_ Nhiệt tình , tích cực , năng động , hăng hái
_ Hay ăn các thức cay , mặn , nồng , sống
TỔNG SỐ ĐIỂM DƯƠNG...........
TÍNH ÂM DƯƠNG LIÊN HỆ QUA CÁC DẠNG ĐỐI LẬP ******** Đất - trời ; tĩnh -động ; lạnh-nóng ;hàn-nhiệt ; mềm,bở - cứng,chắc ; Chua,đắng,lạt - cay,ngọt,mặn ; sinh tố C, E - sinh tố A,B,D ; lỏng-đặc; Chậm,chậm chạp - nhanh, lanh lẹ ; Nhẵn, láng, mịn, mịn màng_ nhám, sần sùi ; lõm- lồi ; nhớt - rít ; nặng nề (cảm giác) - nhẹ nhàng (cảm giác ) ; nhẹ (trọng lượng ) - nặng (trọng lượng ) ; tối,đục-sáng, trong ; xanh,tím,đen - đỏ,cam,vàng ; nổi-chìm ; trong - ngoài ; trái - phải ; dưới,sau - trên,trước ; xuống -lên ; sâu-cạn ; vô hình -hữu hình ; mê say-tỉnh táo; dãn,duỗi,phình ra,tán(sinh lý) -co súc,thu liễm,tụ(sinh lý); tinh thần, tư tưởng - vật chất ,thể xác ; nội dung -hình thức ;dài-ngắn ; nước - lửa ; huyết, dịch, bạch huyết - khí, thần kinh ; ẩm ướt-ráo khô ;
ngang-dọc ; mỏng-dầy ; nhỏ,hẹp (diện tích ) - lớn,rộng (diện tích ) ; thấp -cao ; chùng,cong - thẳng ; mệt mõi - khoẻ khoắn ; đông-tây ; nam-bắc ;tiêu cực ,thụ động ,lười biếng -tích cực ,hăng hái ,siêng năng; thưa,hở - dầy đặc, khít khao ; lạt-đậm ; tĩnh mạch -động mạch ; dịu dàng, hiền lành - thô bạo , dữ dằn.
( cái này , các anh chị , các bạn nên vẽ ra thành 1 bảng phân 2 bên cho dễ đối chiếu , tại NCD vẽ vi tính không được mới để thế thôi ).