CÁCH CHỌN NGÀY GIỜ TỐT CĂN BẢN
Thay đổi trang: < 123 > >> | Trang 2 của 14 trang, bài viết từ 16 đến 30 trên tổng số 202 bài trong đề mục
NCD 09.06.2007 17:54:49 (permalink)
    Ở lĩnh vực này , NCD xin đưa thêm vài ngày sau nữa :
NGƯU LANG CHỨC NỮ :
Mùa Xuân nghe tiếng kim kê
Mùa Hè thỏ chạy biệt tăm băng ngàn
Thu hầu , Đông hổ lâm san
Ngưu Lang Chức Nữ về đàn sao nên.
==> mùa Xuân kỵ ngày Dậu , mùa Hè kỵ ngày Mẹo , mùa Thu kỵ ngày Thân , mùa Đông kỵ ngày Dần.

KHÔNG SÀNG :
Mùa Xuân , rồng dậy non đoài
Mùa Hạ , dê chạy cho ai bồi hồi
Mùa Thu , chó sủa lôi thôi
Mùa Đông , trâu lại cứ lôi kéo cày.
==> Mùa Xuân kỵ ngày Thìn , mùa Hạ kỵ ngày Mùi , mùa Thu kỵ ngày Tuất , mùa Đông kỵ ngày Sửu.

KHÔNG PHÒNG  :
Xuân : Long , Xà , Thử thị Không Phòng
Hạ    : Khuyển , Trư , Dương nhơn tử vong.
Thu  :  Thố , Mã , Hổ phùng đại kỵ.
Đông : Kê , Ngưu , Hầu thị tán không
Nam đáo nữ phòng , nam tắc tử.
Nữ đáo nam phòng , nữ tắc vong.
==> Mùa Xuân kỵ các ngày Thìn ,Tị ,Tý   .Mùa Hạ kỵ các ngày Tuất ,Sửu ,Mùi.  Mùa Thu kỵ các ngày Mẹo ,Ngọ ,Dần   .Mùa Đông kỵ các ngày Dậu ,Sửu ,Thân.


CÔ HƯ SÁT  :
Đây là tháng kỵ cưới gã tính theo tuổi nam nữ , nam kỵ ngày Cô , nữ kỵ ngày Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Tý" ( tức là từ Giáp Tý đến Quý Dậu )  : nam kỵ tháng 9-10 là Cô , nữ kỵ tháng 2-4 là Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Tuất" ( tức là từ Giáp Tuất đến Quý Mùi )   :  nam kỵ tháng 7-8 là Cô , nữ kỵ tháng 1-3 là Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Thân" (tức là từ Giáp Thân đến Quý Tị )   :  nam kỵ tháng 5-6 là Cô , nữ kỵ tháng 11-12 là Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Ngọ" (tức là từ Giáp Ngọ đến Quý Mẹo )   :  nam kỵ tháng 3-4 là Cô , nữ kỵ tháng 9-10 là Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Thìn" (tức là từ Giáp Thìn đến Quý Sửu )  :  nam kỵ tháng 1-2 là Cô , nữ kỵ tháng 7-8 là Hư.
Các tuổi thuộc "tuần Giáp Dần" (tức là từ Giáp Dần đến Quý Hợi )    :  nam kỵ tháng 11-12 là Cô , nữ kỵ tháng 5-6 là Hư.

                VỤ  28  :   CHÔN CẤT .
   Người chết có nhiều quan hệ đến con cháu , thứ nhất trong vụ chôn cất , vậy nên chọn trong 12 ngày chôn cất rất tốt sau đây :
" Nhâm Thân , Quý Dậu , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Thân , Đinh Dậu , Nhâm Dần , Bính Ngọ , Kỷ Dậu , Canh Thân , Tân Dậu "
   Hoặc chọn trong 7 ngày chôn cất khá tốt kể ra như sau đây :
" Canh Ngọ , Canh Dần , Nhâm Thìn , Giáp Thìn , Ất Tị , Giáp Dần , Bính Thìn "
   Cũng còn nhiều ngày tốt chôn cất để con cháu phát đạt ,. nhưng phải tùy theo từng tháng như sau đây :
_ Tháng Giêng  :  Quý Dậu , Đinh Dậu , Kỷ Dậu , Bính Dần , Nhâm Ngọ , Ất Dậu , Nhâm dần , Bính Ngọ , Tân Dậu ( 3 ngày trước tốt hơn 6 ngày sau )
_ Tháng 2        :  Bính Dần , Nhâm Thân , Giáp Thân , Bính Thân , Nhâm dần , Kỷ Mùi , Canh Dần , Canh Thân.
_ Tháng 3        :  Nhâm Thân , Quý Dậu , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Thân , Đinh Dậu , Bính Ngọ , Canh Thân , Tân Dậu.
_ Tháng 4        :  Quý Dậu , Nhâm Ngọ , Ất Dậu , Đinh Dậu , Kỷ Dậu , Tân Dậu.
_ Tháng 5        :  Nhâm Thân , Giáp Thân ,Canh Dần , Bính Thân , Nhâm Dần , Giáp Dần , Canh Thân ( ngày Dần kỵ Khai Kim Tĩnh )
_ Tháng 6        :  Nhâm Thân , Quý Dậu , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Thân , Nhâm Dần , Giáp Dần , Tân Dậu , Canh Dần , Canh Thân.
_ Tháng 7        :  Nhâm Thân , Quý Dậu , Bính Tý , Ất Dậu , Nhâm Thìn , Bính Thân , Đinh Dậu , Kỷ Dậu , Nhâm Tý , Bính Thìn , Giáp Thân ( 4 ngày Dậu tốt hơn 6 ngày kia )
_ Tháng 8        :  Nhâm Thân , Giáp Thân , Canh Dần , Nhâm Thìn , Bính Thân  , Nhâm Dần , Bính Thìn , Đinh tị , Canh Thân , Ất Tị
_ Tháng 9        :  Bính Dần , Nhâm Ngọ , Nhâm Dần , Bính Ngọ , Canh Dần.
_ Tháng 10       :  Canh Ngọ , Bính Tý , Giáp Thìn , Bính Ngọ , Bính Thìn.
_ Tháng 11       :  Nhâm Thân , Giáp Thân , Canh Dần , Bính Thân , Nhâm Dần , Giáp Thìn , Giáp Dần , Canh Thân , Nhâm Tý ( 4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh ).
_ Tháng Chạp    :  Nhâm Thân , Quý Dậu , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Thân , Nhâm Dần , Giáp Dần , Canh Thân ( 4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh )

                VỤ  29   :    XẢ TANG .
     Thọ chế là để tang người chết , nay đủ năm rồi muốn xả tang không thờ bài vị nữa , nên chọn trong 14 ngày lành tốt sau đây :
" Nhâm Thân , Bính Tý , Giáp Thân , Tân Mẹo , Bính Thân , Canh Tý , Bính Ngọ , Kỷ Dậu , Tân Hợi , Nhâm Tý , Ất Mẹo , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Canh Thân "
Nên gặp ngày có Trực Trừ.

                 VỤ  30  :    THẦN TRÙNG .
      Cách này ở nhiều sách hay lầm lẫn với các ngày Trùng Tang , Tam Tang , Trùng Phục...Thần Trùng là trong gia quyến , thân chủ có người chết nhằm ngày đó , nếu không Nhương Ếm thì sẽ bị tai họa chết trùng , người ta gọi là Trùng Tang Liên Táng , trong thân sẽ có người chết tiếp. Những ngày đã nói ở trên không kỵ chết mà chỉ kỵ những việc an táng , tẩn liệm , mặc đồ tang , chôn cất , xả tang...  Còn như chết nhằm ngày Thần Trùng mới đáng sợ. Sau đây là ngày Thần Trùng :
_ Tháng 1,2,6,9,12    :   Chết nhằm ngày Canh Dần  hay Canh Thân là phạm Thần Trùng " Lục Canh Thiên Hình ". Nếu thêm thấy năm tháng cũng vậy là càng nặng.
_ Tháng 3                :   Chết nhằm ngày Tân Tị hay Tân Hợi là phạm Thần Trùng " Lục Tân Thiên Đình " , nếu gặp thêm năm , tháng nữa càng nặng hơn
_ Tháng 4                :   Chết nhằm ngày Nhâm Dần hay Nhâm Thân là phạm Thần Trùng " Lục Nhâm Thiên Lao " , nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
_ Tháng 5                :   Chết nhằm ngày Quý Tị hay Quý Hợi là phạm Thần Trùng " Lục Quý Thiên Ngục " , nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
_ Tháng 7              :     Chết nhằm ngày Giáp Dần hay Giáp Thân là pahm5 Thần Trùng " Lục Giáp Thiên Phúc " , nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
_ Tháng 8              :     Chết nhằm ngày Ất Tị hay Ất Hợi là phạm Thần Trùng " Lục Ất Thiên Đức " , nếu gặp thêm năm tháng càng nặng 
_ Tháng 10            :      Chết nhằm ngày Bính Dần hay Bính Thân là phạm Thần Trùng " Lục Bính Thiên Uy ". nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
_ Tháng 11             :     Chết nhằm ngày Đinh Tị hay Đinh Hợi là phạm Thần Trùng " Lục Đinh Thiên Âm " , nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
<bài viết được chỉnh sửa lúc 10.06.2007 16:10:12 bởi ngươi co don >
#16
    NCD 10.06.2007 17:36:06 (permalink)
                     VỤ  31   :    XUẤT HÀNH.
         Xuất hành là ra đi , nhưng không phải là ra đi thường xuyên hàng ngày , mà lâu lâu đi xa 1 lần , hoặc ra đi để mưu tính việc quan trọng hay có phần nguy hiểm , hoặc ra  đi xa xôi ,ra đi làm ăn lần đầu tiên ,ra đi tới chỗ mình chưa từng đi...vv..Trong vụ xuất hành có 7 bài sau :
    1/. Xuất hành thông dụng ngày tốt :
         Có 26 ngày tốt rất được thông dụng trong vụ chọn ngày ra đi
    " Giáp Tý , Ất Sửu , Bính Dần , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Tân Mùi , Giáp Tuất , Ất Hợi , Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Giáp Thân , Bính Tuất , Canh Dần , Tân Mẹo , Giáp Ngọ , Canh Tý , Tân Sửu , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Kỷ Dậu , Quý Sửu , Giáp Dần , Ất Mẹo , Canh Thân "
         Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo hoặc ngày có Trực Mãn , Thành , Khai
    2/. Xuất hành quyết pháp   :
          Theo bài này , pp yếu quyết chọn ngày tốt xuất hành phải tùy theo từng tháng và dùng Địa Chi chớ không dùng Thiên Can như sau :
    Tháng Giêng  ngày Tý Ngọ     . Tháng 2  ngày Sửu , Thìn , Mùi , Thân.
    Tháng 3 ngày Dần                . Tháng 4  ngày Mẹo
    Tháng 5 ngày Dần ,Ngọ ,Thân.  Tháng 6 ngày Mùi
    Tháng 7 ngày Ngọ , Thân      .  Tháng 8 ngày Mùi ,Thân , Dậu , Hợi.
    Tháng 9 ngày Tý , Ngọ         .  Tháng 10 ngày Tý , Dậu , Hợi
    Tháng 11 ngày Tý , Dần       .  Tháng 12 ngày Hợi.
    3/. Chọn phương hướng xuất hành trong 12 giờ :
    _ Giờ Tý      : tốt ở phương Tây Nam   ,   bất lợi phương Đông Bắc.
    _ Giờ Sửu    :                    Tây Bắc                           Đông Nam.
    _ Giờ Dần     :                   Tây
    _ Giờ Mẹo    :                    Nam , những phươpng khác đều bất lợi
    _ Giờ Thìn    :                    Bắc  ,............................................
    _ Giờ Tị       :                    Tây Nam   , bất lợi phương Đông Bắc
    _ Giờ Ngọ     :                    Bắc , những phương khác đều bất lợi
    _ Giờ Mùi      :                    Tây Bắc , bất lợi phương Đông nam
    _ Giờ thân    :  các phương đều tốt TRỪ phương Bắc bất lợi
    _ Giờ Dậu     :  tốt ở chánh Tây
    _ Giờ Tuất    :  tốt ở phương Tây Bắc , bất lợi phương Tây Nam
    _ Giờ Hợi      :  tốt ở phương chánh Tây.
    4/. Số ngày kỵ phương hướng xuất hành :  
         Bài này lại không nói tên ngày mà nói số ngày
    _ Mùng 1 kỵ ra đi phương chánh Tây
    _ Mùng 8 kỵ ra đi phương chánh Nam
    _ Ngày Rằm ( 15 ) kỵ ra đi phương chánh Đông
    _ Ngày Hối ( ngày cuối tháng) kỵ ra đi phương chánh Bắc
    5/. Bốn ngày thuận nên xuất hành :
    _ Ngày có Trực Kiên nên đi ( hành )
    _ Ngày có Trực Thành nên rời ( ly )
    _ Ngày Dần nên qua ( vãng )
    _ Ngày Mẹo nên về ( quy )
    6/. Bốn ngày nghịch kỵ xuất hành :
    _ Ngày Thân chớ đi ( bất hành )
    _ Ngày Dậu chớ rời ( bất ly )
    _ Mùng 7 chớ qua ( bất vãng )
    _ Mùng 8 chớ về ( bất quy )
    7/. Giờ Thiên Phiên Địa Phúc :
          Có ý nghĩa như lúc Trời Đất lật úp lại  , rất kỵ xuất hành mà cũng rất kỵ xuất quân , và kỵ sửa chữa thuyền ghe. Mỗi tháng có 2 giờ Thiên Phiên Địa Phúc :
    _ Tháng Giêng   :  giờ Tị , Hợi.           Tháng 2   :  giờ Thìn , Tuất
    _ Tháng 3         :  giờ Thân , Dậu       Tháng 4  :  giờ Tị , Thân
    _ Tháng 5         :  giờ Sửu , Mẹo        Tháng 6  :  giờ Tý , Ngọ
    _ tháng 7          :  giờ Dậu , Hợi         Tháng  8  : giờ Thìn , Tuất
    _ Tháng 9         :  giờ Mẹo , Dậu        Tháng 10 :  giờ Thìn , Ngọ
    _ Tháng 11        :  giờ Dần , Mùi         Tháng 12 :  giờ Mẹo , Tị.
     
                     VỤ  32   :   NGÀY TỐT ĐI THUYỀN
          Đi sông biển , bất luận thuyền , ghe , xuồng , tàu....đều dễ có sự nguy hiểm. Vậy nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây :
    " Giáp Tý , Bính Dần , Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Tân Mùi , Mậu Dần , Nhâm Ngọ , Ất Dậu , Mậu Tý , Tân Mẹo , Quý Tị , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Canh Tý , Tân Sửu , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Bính Thìn , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Tân Dậu "
          Đừng chọn trúng vào 5 loại ngày kỵ đi thuyền ở vụ 33 dưới đây
     
                      VỤ  33  :  NGÀY KỴ ĐI THUYỀN
          Có 5 loại ngày kỵ đi thuyền  :  ngày Diệt Một , ngày Thủy Ngân , ngày Xúc Thủy Long , ngày Long Thần triều hội , ngày có Trực Phá.
    1/. Ngày Diệt Một :
    _ Ngày Sóc ( mùng 1 ) gặp Sao Giác
    _ Ngày Huyền ( 7,8,22,23 ) gặp Sao Hư
    _ Ngày Doanh ( 14 ) gặp Sao Ngưu
    _ Ngày Vọng ( 15 ) gặp Sao Cang
    _ Ngày Hư ( 16) gặp Sao Quỷ
    _ Ngày Hối ( 29 hoặc 30 ) gặp Sao Lâu
    2/. Ngày Thủy Ngân :
    _ Tháng đủ    : Mùng 1, mùng 7 , ngày 11 , ngày 17 , ngày 23 , ngày 30
    _ Tháng thiếu : Mùng 3 , mùng 7 , ngày 12 , ngày 26.
    3/. Ngày Xúc Thủy Long :
        Nói nôm na là ngày Rồng nước húc vào thuyền . Đó là 3 ngày Bính Tý , Quý Mùi , Quý Sửu
    4/. Ngày Long thần triều hội :
    _ Tháng Giêng  : Mùng 3 , mùng 8 , ngày 11 , ngày 25 , ngày cuối tháng
    _ Tháng hai     : Mùng 3 , mùng 9 , ngày 12
    _ Tháng ba      : Mùng 3 , mùng 7 , ngày 27
    _ Tháng tư      : Mùng 8 , ngày 12 , ngày 17 , ngày 19
    _ Tháng năm    : Mùng 5 , ngày 13 , ngày 29 ( 30 )
    _ Tháng sáu     : Mùng 9 , ngày 27
    _ Tháng bảy     : Mùng 7 , mùng 9 , ngày 15 , ngày 27
    _ Tháng tám     : Mùng 3 , mùng 8 , ngày 27
    _ Tháng chín     : Mùng 8 , ngày 15 , ngày 17
    _ Tháng mười    : Mùng 8 , ngày 15 , ngày 27.
     
                     VỤ  34   :  ĐÓNG THUYỀN HAY SỬA CHỮA THUYỀN 
          Khởi công đóng thuyền ghe hoặc sửa chữa cần chọn trong 10 ngày tốt
    " Kỷ Tị , Tân Mùi , Giáp Tuất , Ất Hợi , Ất Dậu , Kỷ Dậu , Nhâm Tý , Ất Mẹo , Kỷ Mùi , Canh Thân "
          Trong 10 ngày trên nên chọn ngày gặp Thiên Ân , Nguyệt Ân , Thiên Đức Hợp , Nguyệt Đức Hợp , Yếu An , Nguyệt Tài ; ngày có Trực Bình , Định , Thành ; ngày có sao Phòng , Ngưu , Thất , Sâm , Tỉnh.
          Nên tránh tháng Phong Ba và tháng Hà Bá.  Tránh ngày Bạch Ba , Hàm Trì , Thủy Ngân , Xúc Thủy Long , Bát Phong. Tránh ngày có Sao Đê, Vĩ , Cơ , Đẩu , Nguy , Lâu , Vị , Mão , Trương , Chẩn ( nhất là Sao Trương ). Tránh giờ Đại ác , giờ Thiên Phiên Địa Phúc.
    _ Cách tính tháng Phong Ba  : năm nào tháng nấy.( Vd :năm Tý tại tháng Tý )
    _ Cách tính tháng Hà Bá       : năm Tý thì Hà Bá tại tháng 10 , năm Sửu tại tháng 11 , năm Dần tại tháng 12 , năm Mẹo tại tháng giêng , năm Thìn tại tháng 2, năm Tị tại tháng 3 , năm Ngọ tại tháng 4 , năm Mùi tại tháng 5 , năm Thân tại tháng 6 , năm Dậu tại tháng 7 ,năm Tuất tại tháng 8 , năm Hợi tại tháng 9
    _ Ngày Bát Phong   :    Là nói 8 ngọn gió làm xiêu bạt thuyền bè. Đó là 8 ngày Tân Mùi , Giáp Tuất , Đinh Sửu , Giáp thân , Kỷ Sửu , Giáp Thìn , Đinh Mùi , Giáp Dần.
    _ Giờ Đại Ác           :    Tháng nào giờ nấy. Tháng Giêng là tháng Dần thì giờ dần là giờ Đại Ác....
    _ Các Thần Sát thì xem ở chương 8 sau vậy.
     
                     VỤ  35  :   LÀM MUI GHE THUYỀN
           Đóng mui ghe thuyền , lợp mui ghe cỏ ngày tốt sau đây :
    " Giáp Tý , Mậu Thìn ,Quý Dậu , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Quý Mùi , Giáp thân , Ất dậu , Mậu Tý , Kỷ Sửu , Canh dần , Quý Tị , Ất Mùi , Kỷ Hợi , Tân Sửu , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Ất Tị , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Tân Hợi , Nhâm tý , Giáp Dần "
           Kỵ gặp Thiên Hỏa , Thiên tặc , Địa Tặc , Bát Phong , Trực Phá
     
                      VỤ   36   :   HẠ THỦY THUYỀN MỚI
           Thuyền mới đóng xong hay mới sửa chữa xong , nay muốn đẩy xuống nuớc nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây :
    " Giáp tý , Ất Sửu , Bính Dần , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Tân Mùi , Giáp Tuất , Ất Hợi , Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Giáp Thân , Bính Tuất , Canh Dần , Tân Mẹo , Giáp Ngọ , Canh Tý , Tân Sửu , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Kỷ Dậu , Quý Sửu , Giáp Dần , Ất Mẹo , Canh Thân "
            Lưu ý  : Các Thần Sát và Trực của vụ 31 đều được dùng y trong vụ này, vì đây cũng xem như Xuất hành rồi vậy.  Thuyền mới đem xuống nước rất kỵ chở đồ vật ra đi ngày Thân.
                     
                
    #17
      NCD 11.06.2007 14:53:30 (permalink)
          Trước khi đi tiếp vào vụ 37 , NCD xin gởi các anh chị , các bạn 1 phép Xuất Hành. Khi có việc cần kíp phải Xuất Hành đi xa , hay đi vào chỗ nguy hiểm , nếu không kịp chọn ngày thì các anh chị , các bạn hãy làm như sau :
          Bước ra cửa , mặt hướng về trước , thâu liễm tinh thần ( tập trung tư tưởng chuyên nhất ) , tay bắt ấn ( các anh chị , các bạn có nhớ lúc nhỏ mình làm súng bằng tay không ? chĩa 2 ngón tay trỏ và giửa ra trước , ngón cái co vào đè trên 2 ngón áp út và út , làm y vậy đấy ) vạch xuống đất : 4 vạch dọc , 5 vạch ngang( cắt với 4 vạch dọc đó ) và đọc bài chú sau đây :
                                Sắc Tứ tung Ngũ hoành
                                        Ngô câu xuất hành
                                        Võ Vương vệ đạo
                                        Xi Vưu tỵ binh đao
                                        Tặc bất dắc khởi lỗ lang bất dắc
                                        Lâm hành viễn quy cố hương
                                        Đương ngô dã tử , bối ngô dã dong
                                        Cấp cấp như Cửu Thiên Huyền Nữ luật lệnh !
          Sau đó xuất phát , nhớ không được ngoái đầu nhìn lại ! Bảo đảm xuất hành an nhiên , đi đến nơi về đến chốn an toàn !
       
       
                     VỤ  37  :  KHAI TRƯƠNG , MỞ KHO , NHẬP KHO , CẤT VẬT QUÝ
             Khai trương là mở cửa hàng quán để buôn bán. Mở kho nhập kho là để đem hóa vật ra hay mang hóa vật vào. Lấy hay cất vật quý là như vàng bạc , châu ngọc...muốn đem cất giấu hoặc nay muốn lấy ra. Cả bả việc trên đều dùng chung trong 26 ngày tốt sau đây :
      " Giáp Tý , Ất Sửu , Bính Dần , Kỷ Tị , Canh Ngọ , Tân Mùi , Giáp Tuất , Ất Hợi , Bính Tý , Đinh Sửu , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Thân ,Canh Dần , Tân Mẹo , Ất MÙi , Kỷ Hợi , Canh Tý , Quý Mẹo , Bính Ngọ , NHâm Tý , Giáp Dần , Ất Mẹo , Kỷ Mùi , Canh Thân , Tân Dậu."
      Nên chọn ngày có Trực Mãn , Thành , Khai
       
                     VỤ  38  :  MUA HÀNG , BÁN HÀNG
             Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây để khởi đầu vụ mua bán hàng :
      " Kỷ Mẹo , Bính Tuất , Nhâm Dần , Đinh Mùi , Kỷ Dậu , Giáp Dần "
             Nên chọn ngày có Trực Mãn , Thành
       
                     VỤ  39  :  LẬP KHẾ ƯỚC GIAO DỊCH
             Làm tờ giao kèo để trao đổi mua bán với nhau nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây :
      " Tân Mùi , Bính Tý , Đinh Sửu , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Thân , Tân Mẹo , Nhâm Thìn , Ất Mùi , Canh Tý , Quý Mẹo , Đinh Mùi ,Mậu Thân , Nhâm Tý , Giáp Dần , Ất Mẹo , Kỷ Mùi , Tân Dậu "
      Lại nên chọn ngày Thiên Đức , Nguyệt Đức , ngày có Trực Chấp , Thành.
      Rất kỵ ngày Trường Đoản Tinh :
      _ Tháng Giêng : mùng 7 , ngày 21     . Tháng 2  :   mùng 4 , ngày 19
      _ Tháng 3       : mùng 1 , ngày 16    .  Tháng 4  :   mùng 9 , ngày 25
      _ Tháng 5       : ngày 15 , ngày 25   .  Tháng 6  :   ngày 10 , ngày 20
      _ Tháng 7       : mùng 8 , ngày 22    .  Tháng 8  :   mùng 4,mùng 5,ngày 18, 19
      _ Tháng 9       : mùng 3,4 , ngày 16,17.  Tháng 10 :  mùng 1 , ngày 14
      _ Tháng 11     : ngày 12 , ngày 22   .  Tháng 12 :   mùng 9 , ngày 25.
       
                      VỤ  40  :  ĐẶT YÊN MÁY DỆT
             Khung cửi máy dệt là vật tạo cho con người sự văn minh và ấm áp. Vậy muốn đặt yên 1 nơi nào cũng nên chọn trong các ngày tốt sau :
      " Giáp Tý , Ất Sửu , Đinh Mẹo , Nhâm Thân , Quý Dậu , Giáp Tuất , Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Tân Tị , Quý Mùi , Giáp Thân , Đinh Hợi , Mậu Tý , Kỷ Sửu , Nhâm Thìn , Quý Tị , Giáp Ngọ , Bính Thân , Đinh dậu , Mậu Tuất , Kỷ Hợi , Nhâm Dần , Giáp Thìn , Ất Tị , Tân Hợi , Nhâm Tý , Quý Sửu , Giáp Dần , Bính Thìn "
             Nên chọn ngày có Trực Bình , Định , Mãn , Thành , Khai
      ( lời nói riêng   :   Cũng có thể chọn trong 29 ngày nói trên để đặt yên cho các loại máy khác như máy in chữ , máy sản xuất lương thực , máy ép...)
       
                     VỤ  41   :    ĐẶT YÊN CỐI XAY 
             Cối xay hoặc cối nào cũng vậy , muốn đặt yên 1 nơi nào cho chính xác và thuận lợi , nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây :
      " Canh Ngọ , Giáp Tuất , Ất Hợi , Canh dần , Canh Tý , Canh Thân , Tân Dậu "
       
                      VỤ  42  :   CHIA LÃNH GIA TÀI SẢN NGHIỆP
              Trong cuộc phân chia nên chọn ngày lành để lãnh gia sản , hầu sau khỏi bất hòa và nhất là với của đó sẽ làm ăn thịnh vượng.
      _ Tháng giêng  : Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Quý Mẹo , Bính Ngọ
      _ Tháng 2       : Kỷ Tị , Tân Mùi , Quý Mùi , Ất Mùi , Kỷ Hợi , Kỷ Mùi
      _ Tháng 3       : Bính Tý , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo , Canh tý , Quý Mẹo
      _ Tháng 4       : Ất Sửu , Canh Ngọ , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Quý Mẹo ,Tân Hợi
      _ Tháng 5       : Mậu Thìn , Tân Mùi , Giáp Thìn , Bính Thìn, Kỷ Mùi  
      _ Tháng 6       : Ất Hợi , Kỷ Mẹo , Tân Mẹo , Kỷ Hợi , Quý Mẹo
      _ Tháng 7       : Mậu Thìn , Canh Thìn , Nhâm Thìn , Bính Thìn
      _ Tháng 8       : Ất Sửu , Giáp Tuất , Ất Hợi , Kỷ Hợi , Ất Tị , Canh Thân
      _ Tháng 9       : Canh Ngọ , Nhâm Ngọ , Bính Ngọ , Tân Dậu
      _ Tháng 10     : Giáp Tý , Bính Tý , Mậu Tý , Canh tý
      _ Tháng 11     : Ất Sửu , Ất Hợi , Đinh Sửu , Kỷ Sửu , Quý Sửu
      _ Tháng 12     : Nhâm Thân , Tân Mẹo , Quý Mẹo , Ất Mẹo , Canh Thân
          Rất nên chọn được ngày có Thiên Quý , Thiên Phú , Thiên Tài , Nguyệt Tài , Địa Tài , Lộc Khố
          Rất kỵ gặp ngày Thiên Tặc , Phục Đoạn , Diệt Một.
      _ Ngày Phục Đoạn  :  Ngày Tý gặp sao Hư , ngày Sửu gặp sao Đẩu , Dần sao Thất ,Mẹo sao Nữ ,Thìn sao Cơ ,Tị sao Phòng ,Ngọ sao Giác , Mùi sao Trương , Thân sao Quỷ , Dậu sao Chủy , Tuất sao Vị , Hợi sao Bích.
       
                      VỤ  43  :  MUA RUỘNG ĐẤT , PHÒNG NHÀ , SẢN VẬT  
             Mua vườn tược , ruộng đất , phòng nhà , sản vật quan trọng...nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây :
      " Tân Mùi , Bính Tý , Đinh Sửu , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Thân , Tân Mẹo , Nhâm Thìn , Ất Mùi , Canh tý , Quý Mẹo , Đinh Mùi , Mậu Thân , Nhâm Tý , Giáp Dần , Ất Mẹo , Kỷ Mùi , Tân Dậu "
             Lại nên chọn ngày có Trực Định , Thành.
      <bài viết được chỉnh sửa lúc 11.06.2007 15:53:32 bởi ngươi co don >
      #18
        NCD 12.06.2007 19:06:31 (permalink)
                         VỤ  44  :   CÀY RUỘNG , GIEO GIỐNG .
            Cày ruộng , gieo giống rất quan hệ đến việc sinh sống con người. Vậy nên chọn trong 41 ngày tốt sau đây  :
        " Giáp Tý , Ất Sửu , Đinh Mẹo , Kỷ Tị , Canh Ngọ , Tân Mùi , Quý Dậu , Ất Hợi ,. Bính Tý , Đinh Sửu , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Tân tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Tuất , Kỷ Sửu , Tân Mẹo , Nhâm Thìn , Quý Tị , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Bính Thân , Mậu Tuất , Kỷ Hợi , Canh tý , Tân Sửu , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Bính Ngọ , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Quý Sửu , Giáp Dần , Bính Thìn , Đinh tị , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Canh Thân , Tân Dậu , Quý Hợi."

                        VỤ  45  :  NGÂM THÓC .
             Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây ngâm thóc để khi ương mạ sẽ lên được mạ tốt :
        " Giáp Tuất , Ất Hợi , Nhâm Ngọ , Ất Dậu , Nhâm Thìn , Ất Mẹo "

                        VỤ  46  :  ƯƠNG MẠ 
             Ương mạ hay gieo mạ cũng thế , hoặc ương gieo những cây hột khác cũng rất cần chọn trong các ngày tốt sau :
        " Tân Mùi , Quý Dậu , Nhâm Ngọ , Canh Dần , Giáp Ngọ , Giáp Thìn , Ất Tị , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Ất Mẹo , Tân Dậu "

                        VỤ  47  :  TRỒNG LÚA 
             Trồng lúa tức là cấy mạ xuống ruộng , có 11 ngày tốt sau đây :
        " Canh Ngọ , Nhâm Thân , Quý Dậu , Kỷ Mẹo , Tân Tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Ngọ , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Kỷ Dậu "
              Nên gặp những ngày có Trực Khai , Thâu.

                        VỤ  48  :  GẶT  LÚA 
              Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi đầu gặt lúa :
        " Nhâm Thân , Quý Dậu , Kỷ Mẹo , Tân Tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Ngọ , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Kỷ Dậu "
              Nên chọn ngày có Trực Thâu , Thành , Khai

                        VỤ  49  :  ĐÀO  GIẾNG 
              Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi công đào giếng :
        " Giáp Tý , Ất Sửu , Quý Dậu , Giáp Ngọ , Canh Tý , Tân Sửu , Nhâm Dần , Ất Tị , Tân Hợi , Tân Dậu ".

                         VỤ  50  :  SỬA  GIẾNG
              Có giếng rồi nay muốn sửa lại , như vét giếng , đắp bờ thêm , đào sâu thêm hay đào rộng ra.....nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây :
        " Giáp Thân , Canh Tý , Tân Sửu , Ất Tị , Tân Hợi , Quý Sửu , Đinh Tị ".

                        VỤ  51  :  ĐÀO HỒ , AO
               Đào ao hồ để trữ nước hay nuôi cá , nuôi thủy sản..vv...nên chọn trong 14 ngày tốt sau đây khởi công :
        " Giáp Tý , Ất Sửu , Quý Dậu , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Mậu Tuất , Canh Tý , Tân Sửu , Ất Tị , Tân Hợi , Quý Sửu , Đinh Tị , Tân Dậu , Quý Hợi "
               Nên chọn ngày có Trực Thành , Khai
               Như ao hồ có nuôi cá hay Thuỷ sản thì nên chọn gặp ngày Thiên Cẩu Thủ Đường , tức như có chó thần giữ ao , các loại rái cá , chim , rắn...không dám tới.
               Nên tránh những Hung Sát : Hà Khôi , Thiên Cương , Tử Khí , Thổ Ôn , Thiên Bách Không ( 5,7,13,16,,17,19,21,27,29 )

                         VỤ  52  :  KHAI THÔNG HÀO RẢNH
               Đào hào , mương , rãnh cho nước vào ra thông thương , nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây khởi công.
        " Giáp Tý , Ất Sửu , Tân Mùi , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Bính Tuất , Mậu Thân "
               Nên chọn ngày có Trực Khai

                          VỤ  53  :  LÀM CẦU TIÊU
               Làm cầu tiêu có 18 ngày tiện lợi để khởi công như sau :
        " Ất Sửu , Bính Dần , Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Bính Tý , Kỷ Mẹo , Tân Tị , Ất Mùi , Bính Thân , Đinh Dậu , Kỷ Hợi , Canh Tý , Tân Sửu , Tân Hợi ,Nhâm tý , Quý Sửu , Bính Thìn , Tân Dậu.
              ( Chọn được ngày Bính Thìn gọi là Thiên Lung Nhật
                              ngày Tân Dậu gọi là  Địa Á Nhật. Rất tốt ).
                Lại nên chọn ngày có Trực Bế , ngày Phục Đoạn (ngày này xem ở Vụ 40)
         
                          VỤ  54  :   CHẶT CỎ PHÁ ĐẤT
              Làm cỏ cuôc đất nên chọn ngày tốt tuỳ theo mỗi tháng như sau :
        _ Tháng Giêng :  Đinh Mẹo , Canh Ngọ. Nhâm Ngọ
        _ Tháng 2       :  Canh Ngọ , Nhâm Ngọ , Giáp Ngọ , Bính Ngọ
        _ Tháng 3       :  Nhâm Thân , Giáp Thân
        _ Tháng 4       :  Giáp Tý , Ất Sửu , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Canh Thìn , Tân Mẹo , Nhâm Tý , Nhâm Thìn , Canh tý , Quý Mẹo , Giáp thìn , Quý Sửu.
        _ Tháng 5       :  Nhâm Dần , Quý sửu , Giáp Dần
        _ Tháng 6       :  Đinh Mẹo , Nhâm Thân , Giáp Thân , Tân Mẹo , Bính Thân , Quý Mẹo , Ất Mẹo.
        _ Tháng 7       :  Giáp Tý , Đinh Mẹo , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Tân Mẹo , Nhâm Thìn , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Bính Ngọ , Ất Mẹo
        _ Tháng 8       :  Ất Sửu , Nhâm Thìn , Giáp Thìn , Quý Sửu
        _ Tháng 9       :  Canh Ngọ , Đinh Mẹo , Nhâm Ngọ , Tân Mẹo , Quý Mẹo ,Bính Ngọ , Ất Mẹo
        _ Tháng 10      :  Giáp Tý , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Tân Mùi , Bính Ngọ , Ất Mẹo
        _ Tháng 11      :  Mậu Thìn , Kỷ Tị , Giáp Thân , Nhâm Thìn , Ất Mùi , Bính Thân
        _ Tháng 12      :  Nhâm Thân , Giáp Thân , Bính Thân , Nhâm Dần , Giáp Dần , Canh Thân.
        Lại nên chọn ngày có 1 trong 10 các sao này :  Phòng , Vỹ , Đẩu , Thất , Bích , Vị , Tất , Quỷ , Trương , Chẩn.
        Lại nên tránh ngày Thiên Ôn , Thổ Ôn , Trùng Tang , Trùng Phục , Trùng Nhựt , Thiên Tặc , Tứ Thời , Đại Mộ , Âm thác , Dương Sai.
         
                           VỤ  55  :  VÀO NÚI ĐỐN CÂY
               Vào núi đốn cây muốn yên lành trong cuộc hành trình , không phạm Thần Thánh , thì nên chọn trong các ngày tốt sau :
        " Kỷ Tị , Canh Ngọ , Tân Mùi , Nhâm thân , Giáp Tuất , Ất Hợi , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Ất Dậu , Mậu Tý , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Bính Thân , Nhâm Dần , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Giáp dần , Ất Mẹo , Kỷ Mùi , Canh Thân , Tân Dậu "
        Lại nên chọn ngày  Huỳnh Đạo , Minh Tinh , Thiên Đức , Nguyệt Đức ,
        Các ngày có Trực Thành, Định , Khai
        Kỵ các ngày Thiên Tặc , Hoả Tinh , Chánh Tứ Phế , Xích Khẩu.
         
        ĐỐN CÂY TÙNG , CÁC LOẠI TRE TRÚC , TẦM VÔNG :
               Muốn đốn cây Tùng nên chọn ngày Thìn trong tháng 7 , lúc trời quang tạnh , lột vỏ rồi đem ngâm dưới nước nhiều ngày , sau dùng nó mới được lâu bền và không bị mối mọt.
               Muốn đốn các loại tre trúc , tầm vông nên chọn ngày Phục Đoạn , Phục Ương , Trùng Phục trong tháng Chạp  , nhằm lúc giửa trưa nắng , đốn như vậy cây sẽ không bị mối mọt.  Phục Ương trong tháng Chạp là ngày Tý , Trùng Phục trong tháng Chạp là ngày Kỷ.
         
                          VỤ  56  :  NẠP NÔ TỲ 
             Muốn mướn người giúp việc rất cần chọn 1 trong các ngày tốt sau :
        " Giáp Tý , Ất Sửu , Bính Dần , Mậu Thìn , Nhâm Thân , Ất Hợi , Mậu Dần , Giáp Thân , Bính Tuất , Tân Mẹo , Nhâm Thìn , Quý Tị , Giáp Ngọ ,Ất Mùi , Kỷ Hợi , Canh Tý , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Tân Hợi , Nhâm Tý , Giáp Dần , Ất Mẹo , Kỷ Mùi , Tân Dậu "
             Nên chọn ngày có Trực Thành , Mãn

                       
        <bài viết được chỉnh sửa lúc 15.06.2007 16:45:45 bởi ngươi co don >
        #19
          NCD 16.06.2007 17:23:12 (permalink)
                          VỤ  57  :  KẾT MÀN MAY ÁO
              Kết màn , may màn , giăng  màn , cắt áo may áo...vv...rất hợp với 33 ngày sau :
          " Giáp Tý , Ất Sửu , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Quý Dậu , Giáp Tuất , Ất Hợi , Bính Tý , Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Bính Tuất , Đinh Hợi , Mậu Tý , Kỷ Sửu , Canh Dần , Nhâm Thìn ,Quý Tị , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Bính Thân , Mậu Tuất , Canh Tý , Tân Sửu , Quý Mẹo , Giáp Thìn, Ất Tị , Quý Sửu , Giáp Dần , Ất Mẹo , Bính Thìn , Canh Thân , Tân Dậu , Nhâm Tuất "
          Về vụ màn sẽ được vui may nếu được các ngày Thủy , có Trực Bế , có Sao Nữ
          Về vụ áo sẽ được vui may nếu chọn ngày có Trực Thành , Khai
          Kỵ gặp Thiên tặc , Hỏa Tinh , Trường Đoản Tinh

                         VỤ  58  :  VẼ TƯỢNG HỌA CHÂN DUNG
                Vẽ hình tượng hay họa chân dung , người họa sĩ hay người thuê vẽ , hoặc lâu lâu đến tiệm chụp ảnh....đều nên chọn trong 22 ngày tốt sau :
          " Giáp Tý , Ất Sửu , Bính Dần , Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Tân Tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Thân , Canh Dần, Tân Mẹo , Nhâm Thìn , Quý Tị , Kỷ Hợi , Canh Tý  , Tân Sửu , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Ất Tị , Đinh tị , Canh Thân "
          Lại nên gặp ngày có Phúc Sinh , Phúc Hậu , Yếu An , Thánh Tâm , Thiên Thụy , Sinh khí , Âm Đức , Ích Hậu , Tục Thế.
          Kỵ gặp các ngày Thiên ôn , Thọ Tử , Tứ Phế , Câu Giải , Thần Cách và các ngày có Trực Kiên , Phá

                          VỤ  59  :  CẠO TÓC TIỂU NHI
                Đứa trẻ mới sinh ra đời được 1 vài tháng , nay muốn cạo tóc cho nó cần chọn ngày tốt , tính theo số ngày Âm lịch như sau :
          " Mùng 2 tính nó vui , mùng 4 phú quý , mùng 5 ăn uống đầy đủ , mùng 7 rất tốt , mùng 8 sống lâu , mùng 9 tốt , mùng 10 có lương lộc chức tước , ngày 11 thông minh , ngày 13 rất tốt , ngày 14 có tiền của , ngày Rằm rất tốt , ngày 16 thêm lợi , ngày 19 vui mừng , ngày 22 rất tốt , ngày 23 rất tốt, ngày 25 có tiền có Phước , ngày 26 điềm lành , ngày 29 tốt lành "
                 Chỉ nói về đứa con đầu lòng , nếu cạo tóc nó nhằm ngày Đinh hoặc nhằm mùng 5 thì da nó hắc ám ; bằng cạo nhằm ngày 30 tất nó yểu.

          ***LƯU  Ý  :   Nếu theo như trên nói thì tất cả tiểu nhi cạo tóc nhằm mùng 4 đều được giàu sang hết sao ?! Phải biết cái may mắn đó vẫn thế , nhưng nó đến với đứa trẻ vô phước thì khác , đến với đứa trẻ có nhiều phước đức thì khác. Như người đang có dư 500$ , mình đem cho thêm 100$ , thì người đó càng có dư hơn ; gặp người đang thiếu nợ 500$ , ta cho 100$ thì chỉ đỡ túng bấn hơn thôi , nhưng cũng vẫn mắc nợ , sao có thể so như người kia được ?!
                Tất cả các vụ trong CHƯƠNG 2 này phải được hiểu theo nghĩa này mới được. Xin hãy nhớ lấy !

                          VỤ  60  :  NHẬP HỌC 
                Việc học hành quý nhất cho con người. Vậy ngày đầu tiên nhập học , hoặc đã học rồi nay muốn vào học 1 trường mới khác , nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây  : 
          " Giáp Tuất , Ất Hợi , Bính Tý , Quý Mùi , Giáp Thân , Đinh hợi , Canh Dần , Tân Mẹo , Nhâm Thìn , Ất Mùi , Bính Thân , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Ất Tị , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Giáp Dần , Ất Mẹo , Bính Thìn , Canh Thân , Tân Dậu "
          Lại nên chọn ngày có Trực Định , Thành , Khai
          Kỵ ngày có TRực Bế , Phá
          Rất kỵ ngày Tứ Phế và ngày Tiền Hiền tử táng ( là chỉ ông Thương Hiệt , tổ sư đặt ra Văn tự Tàu , Tử táng là ngày chết và ngày chôn. Ông Thương Hiệt chết ngày Bính Dần , và chôn ông ngày Tân Sửu , cho nên 2 ngày này kỵ Nhập học và Cầu Sư )

                          VỤ  61  :  LÊN QUAN LÃNH CHỨC
               Đi phó nhậm hay lên quan lãnh nhiệm sở là điều quan trọng , có thể rất may rủi , vậy nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây :
          " Giáp Tý , Bính Dần , Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Canh Ngọ , Ất hợi , Bính Tý , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Tuất , Mậu Tý , Quý Tị , Kỷ Hợi , Canh Tý , Nhâm Dần , Bính Ngọ , Mậu Thân , Canh Tuất , Tân Hợi , Nhâm tý , Quý Sửu , Canh Thân , Tân Dậu "
               Kỵ những ngày có Trực Kiên , Mãn , Bình , Phá , Thâu , Bế.

                           VỤ  62  :   THỪA KẾ TƯỚC PHONG
                Phàm tập tước thọ phong để nối nghiệp ông cha , hoặc mọi vụ thừa kế cũng nên chọn 1 trong 21 ngày tốt sau :
          " Giáp Tý , Bính Dần , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Bính Tý ,Mậu Dần , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Mậu Tý , Tân Mẹo , Quý Tị , Đinh Dậu , Kỷ Hợi , Canh Tý , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Tân Hợi , Nhâm Tý , Đinh Tị , Mậu Ngọ , Canh Thân "
          Lại nên chọn ngày có Thiên Đức , Thiên Xá , Nguyệt Đức , Thiên Hỷ , Vượng Nhật , Quan Nhật , Dân Nhật , Tướng Nhật , Thủ Nhật , Tuế Đức
          Nên tránh những ngày có Trực Phá , Bình ,Thâu , Bế.
          Tránh nhũng ngày Hắc Đạo , Hoang Vu , Phục Đoạn , Diệt Một , Thọ Tử , Phá Bại , Thiên Hưu Phế

                           VỤ  63  :   ĐI THI , RA ỨNG CỬ
               Chọn ngày tốt khởi hành đi thi hoặc ra ứng cử , phải tùy theo mỗi tháng như sau đây :
          _ Tháng Giêng :  Ất Sửu , Tân Mùi , Ất Mùi , Đinh Dậu
          _ Tháng 2       :  Bính Dần ,Kỷ Mẹo ,Tân Mẹo ,Bính Thân ,Nhâm Dần , Quý Mẹo , Đinh Tị
          _ Tháng 3       :  Quý Dậu , Canh Thìn , Đinh Dậu , Kỷ Dậu
          _ Tháng 4       :  Giáp Tý , Canh Thìn , Nhâm Thìn , Canh Tý , Giáp Thìn
          _ Tháng 5       :  Ất Hợi , Canh thìn , Giáp Thân , Đinh Hợi , Giáp Thìn
          _ Tháng 6       :  Bính Dần , Canh Dần , Giáp Dần
          _ Tháng 7       :  Tân Mùi , Ất Mùi
          _ Tháng 8       :  Bính Dần , Canh Dần , Quý Tị , Ất Tị , Đinh Tị
          _ Tháng 9       :  Kỷ Tị , Kỷ Mẹo , Quý Tị , Đinh Dậu
          _ Tháng 10     :  Canh Ngọ , Canh Thìn , Nhâm Thìn , Giáp Ngọ
          _ Tháng 11     :  Giáp Tý , Canh Tý , Ất Tị
          _ Tháng 12     :  Giáp Tý ,Canh Ngọ ,Giáp Thân ,Tân Mẹo ,Bính Thân ,Canh Tý , Quý Mẹo.
           
                           VỤ  64  :  CHO VAY CHO MƯỢN
                Cho vay cho mượn e có sự thất thoát , vậy nên chọn trong 8 ngày tốt :
          " Kỷ Tị ,Canh Ngọ ,Đinh Sửu ,Canh Thìn ,Ất Dậu ,Tân Hợi ,Ất Mẹo ,Tân Dậu "
                Lại nên chọn ngày có Trực Thành , Mãn
                Kỵ ngày có Trực Phá
           
                           VỤ  65  :  THÂU NỢ 
                Có 9 ngày tốt để đi thâu nợ , đòi tiền vật :
          " Ất Sửu ,Bính Dần ,Nhâm Ngọ ,Canh Dần ,Canh Tý ,Ất Tị ,Bính Ngọ ,Giáp Dần , Tân Dậu "
                Lại nên chọn ngày Thiên Đức , Nguyệt Đức , ngày có Trực Thành.
           
                            VỤ  66  :  LÀM TƯƠNG
                Có 5 ngày rất hạp làm tương :
          " Bính Thìn , Đinh Mẹo , Mậu Tý , Ất Mùi , Bính Thân "
                Gầy tương rất kỵ gặp ngày Thủy Ngân ( Thủy Ngân làm ngộ độc chăng?! )
           
                             VỤ  67  :  LÀM RƯỢU
                 Có 5 ngày tốt để làm rượu
          " Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Quý Mùi , Giáp Ngọ , Kỷ Mùi "
                 Lại nên chọn ngày có Trực Thành , Khai
                 Kỵ ngày Diệt Một

           
          <bài viết được chỉnh sửa lúc 16.06.2007 17:42:27 bởi ngươi co don >
          #20
            NCD 17.06.2007 14:30:23 (permalink)
                             VỤ  68  :  SĂN THÚ LƯỚI CÁ
                 Đi săn thú trong rừng hay đi đánh cá nơi sông biển có những ngày thuận hạp sau :
            _ Hai ngày Nhâm Dần và Quý Mẹo gọi là Giang Hà Hạp , nên đi đánh cá
            _ Ngày kế sau khí Sương Giáng , ngày kế trước tiết Lập Xuân , và những ngày có Trực Chấp , Nguy , Thâu đều đặng thuận lợi trong việc đi săn thú
            _ Ngày kế sau khí Vũ Thủy , ngày kế trước tiết Lập Hạ , và những ngày có Trực Chấp , Nguy , Thâu đều đặng thuận lợi trong việc đi đánh bắt cá
                  Lại nên chọn ngày Nguyệt Sát , Phi Liêm , Thượng Sóc đi săn thú hay lưới cá
                  Kỵ ngày Thiên Ân , Thiên Xá , NGuyệt Ân , Ngũ Hư , Đại Không Vong , Tiểu Không Vong và ngày có Trực Khai
             
                             VỤ  69  :  NUÔI TẰM
                  Khởi đầu nuôi tằm nên chọn trong 5 ngày tốt sau :
            " Giáp Tý , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Nhâm Ngọ , Mậu Ngọ "
                  Rất kỵ ngày Phong Vương Sát  : 
            _ Mùa Xuân :  là ngày Giáp Dần , ngày Canh , Tân
            _ Mùa Hạ    :  là ngày Thìn , Tuất
            _ Mùa Thu   :  là ngày Mậu Thìn
            _ Mùa Đông :  là ngày Bính , Mậu
             
                              VỤ  70  :  MUA LỢN 
                  Khởi đầu nuôi heo nên chọn trong 9 ngày lợi ích sau :
            Giáp tý , Ất Sửu , Quý Mùi , Ất Mùi , Giáp Thìn , Nhâm Tý , Quý Sửu , Bính Thìn , Nhâm Tuất "
             
                              VỤ  71  :  LÀM CHUỒN LỢN
                  Muốn nuôi heo mau lớn và khỏi chết toi thì nên chọn trong 17 ngày tốt sau đây , để khởi công làm chuồng nuôi nó :
            " Giáp Tý , Mậu Thìn , Nhâm Thân , Giáp Tuất , Canh Thìn , Tân Tị , Mậu Tý , Tân Mẹo , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Canh Tý , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Giáp Thìn , Ất Tị , Mậu Thân , Nhâm Tý "
                Cửa chuồng nên làm bề cao 2 thước , bề ngang 1 thước 5 tấc
            ( Kích thước này là kích thước cổ , NCD sẽ nói tiếp liền theo Thước Lỗ Ban trong bài PT HỌC )
             
                              VỤ  72  :  SỬA CHUỒNG LỢN
                  Có 3 ngày tốt để sửa chuồng lợn là :   Thân , Tý , Thìn
                 Sửa chuồng heo rất kỵ ngày Chánh Tứ Phế , Phi Liêm , Đao Chiêm , Thiên Tặc , Địa Tặc , Thọ Tử
             
                              VỤ  73  :  MUA NGỰA
                 Mua ngựa nên chọn trong 7 ngày thuận lợi sau :
            " Ất Hợi , Ất Dậu , Mậu Tý , Nhâm Thìn , Ất Tị , Nhâm Tý , Kỷ Mùi "
             
                              VỤ  74  :  LÀM CHUỒNG NGỰA
                 Làm tàu ngựa nên chọn trong 13 ngày tốt sau
            " Giáp Tý , Đinh mẹo , Tân Mùi , Ất Hợi , Kỷ Mẹo , Giáp Thân , Tân Mẹo , Đinh Dậu , Mậu Tuất , Canh Tý , Nhâm Thìn , Ất Tị , Nhâm Tý "
             
                            VỤ  75  :  MUA TRÂU
                 Mua trâu nên chọn trong 14 ngày thuận lợi sau :
            " Bính Dần , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Đinh Sửu , Quý Mùi , Giáp Thân , Tân Mẹo , Đinh Dậu , Mậu Tuất , Canh Tý , Canh Tuất , Tân Hợi , Mậu Ngọ , Nhâm Tuất "
                 Lại nên chọn ngày có Trực Thành , Thâu , Bế ,
                Trong tháng Giêng rất nên chọn ngày Dần , Ngọ , Tuất
                Trong tháng 6 rất nên chọn ngày Hợi , Mẹo , Mùi.
             
                               VỤ  76  :  LÀM CHUỒNG TRÂU
                 Làm chuồng trâu nên chọn trong 11 ngày tốt sau :
            " Giáp Tý , Kỷ Tị , Canh Ngọ , Giáp Tuất , Ất Hợi , Bính Tý , Canh Thìn , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Canh Dần , Canh Tý "
                 Theo NGƯU HUỲNH KINH có 4 ngày tốt : Mậu Thìn , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Tân Dậu
             
                                    VỤ   77  :  MUA GÀ, NGỔNG,VỊT
                 Mua gà , ngổng , vịt nên chọn trong 10 ngày tốt sau :
            " Giáp Tý , Ất Sửu , Nhâm Thân , Giáp Tuất , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Ngọ , Giáp Thìn , Ất Tị , Đinh Mùi "
                  Nên tránh ngày Phá Quân
             
                                VỤ  78  :  LÀM CHUỒNG GÀ , NGỔNG , VỊT
                    Làm chuồng gà , ngổng , vịt nên chọn trong 20 ngày tốt sau đây
            " Ất Sửu , Mậu Thìn , Quý Dậu , Tân Tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Canh Dần ,Tân Mẹo , Nhâm Thìn , Ất Mùi , Đinh Dậu , Canh Tý , Tân Sửu , Giáp Thìn ,Ất Tị , NHâm Tý , Bính Thìn , Đinh Tị , Mậu NGọ , Nhâm Tuất "
                   Lại nên chọn ngày có Trực Mãn , Thành , Khai
                   Kỵ ngày Đao Chiêm , Đại Hao , Tiểu Hao , Tứ Phế.
             
                                VỤ  79  :  NẠP CHÓ
                   Chó giữ nhà , hoặc mua , hoặc xin , nay muốn đem về nhà nuôi cho lợi chủ , nên chọn trong 9 ngày tốt sau :
            " Tân Tị , Nhâm Ngọ , Ất Dậu , Nhâm Thìn , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Bính Ngọ , Bính Thìn , Mậu Ngọ "
                   Người ta thường nói ăn thịt chó bớt Phước , ăn nhiều lần ắt vận suy vi , là vì sao ?  Trong chữ Hán , chữ  Ngục có chữ Khuyển. Vả lại , theo ngữ thường , loài chó có tới 4 Đức : NGHĨA , LỄ , TRÍ , TÍN. Nó chỉ thiếu Đức NHÂN mà thôi , vì vậy nuôi chó thì chỉ có hên chớ không có xui , không nên bỏ nó bị ghẻ , bị đói. Ngoại trừ trường hợp chó mới xin về cứ tru mãi , thì nên đem cho đi , có cho cũng nên cho người nuôi không cho người ăn thịt.
             
                             VỤ  80  :  NẠP MÈO
                    Mua hoặc xin mèo đem về nuôi nên chọn trong 8 ngày tốt sau :
            " Giáp Tý , Ất Sửu , Canh Ngọ , Nhâm Ngọ , Canh Tý , Bính Ngọ , Nhâm Tý , Bính Thìn "
                  Nên chọn ngày Thiên Đức , Nguyệt Đức , Sinh Khí. Nhưng Kỵ ngày Phi Liêm
            Tướng Mèo :  Thân Mình ngắn là tốt nhất. Hoặc mắt như bạc như vàng , đuôi dài , mặt oai như hổ , tiếng kêu chấn động như hét lên.
                    
                              VỤ  81  :  CẦU THẦY TRỊ BỆNH
                  Có bịnh tất phải rước thầy thuốc trị bệnh ngay , nhưing nếu may mắn vừa tới ngày :  Kỷ Dậu , Bính Thìn , Nhâm Thìn  ,  thì chớ có trì hoãn qua ngày khác , vì 3 ngày này rất tốt trong việc trị bệnh , trị mau lành.
                  Lại nên chọn ngày Thiên Y , Sinh Khí , Phổ Hộ , Yếu An , Thần Tại , và những ngày có Trực Chấp , Trừ , Thành , Khai
             
                               VỤ  82  :  HỐT THUỐC
                    Như muốn hiệp lại nhiều vị thuốc để bào chế thành 1 khối thuốc to , hoặc như làm 1 tể thuốc uống nhiều ngày... thì nên chọn ngày tốt. Hoặc làm thầy khi ra nghề , ngày đầu tiên hốt thuốc cho bệnh nhân đều nên chọn trong 13 ngày tốt sau đây :
            "Mậu Thìn , Kỷ Tị , Canh Ngọ , Nhâm thân , Ất Hợi , Mậu Dần , Giáp thân , Bính Tuất , Tân Mẹo , Ất Mùi , Bính Ngọ , Tân Hợi , Kỷ Mùi "
                   Lại nên chọn ngày có Trực Trừ , Phá , Khai
             
                                    VỤ  83  :  UỐNG THUỐC
                   Bệnh ngặt gấp không luận , nhưng hưỡn cũng nên chọn ngày đầu tiên dùng thuốc , hoặc như mới làm xong 1 tể thuốc hay ngâm xong 1 hũ rượu thuốc...tất nhiên là phải uống trường kỳ , vậy nên chọn trong 21 ngày tốt sau đây để khởi đầu uống :
            " Ất Sửu , Nhâm Thân , Quý Dậu , Ất Hợi , Bính Tý , Đinh Sửu , Giáp Thân , Bính Tuất , Kỷ Sửu , Nhâm Thìn , Quý Tị , Giáp Ngọ , Bính Thân , Đinh Dậu , Mậu Tuất , Kỷ Hợi , Canh Tý , Tân Sửu , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Tân Dậu "
                   Lại nên chọn ngày có Trực Trừ , Phá , Khai
                   Kỵ ngày có Trực Mãn , ngày Mùi.
                   Nam kỵ Trực Trừ , nữ kỵ Trực Thâu
                   
                     
             
            #21
              NCD 18.06.2007 17:42:08 (permalink)
                               CHƯƠNG III  :  NHỮNG VIỆC HẠP & KỴ CỦA 24 SAO
                                                             **************
                  Có tất cả 24 Sao ( Nhị Thập Bát Tú ) ảnh hưởng rất mạnh trên quả địa cầu. Cứ luân phiên theo thứ tự , mỗi sao chủ trị 1 năm , 1 tháng , 1 ngày. Ở đây chúng ta chỉ tính Lực ảnh hưởng của Sao hệ Nhị Thập Bát Tú ở ngày thôi. Các sao này có ghi trên lịch xem ngày , do đó mình có thể noi theo việc hạp của Sao mà làm cho đặng tốt , và biệt việc kỵ của Sao mà kiêng cữ để tránh hung hại. Có 3 hạng Sao : Kiết Tú là Sao tốt nhiều hoặc trọn tốt. Bình Tú là Sao có tốt có xấu , là Sao trung bình. Hung Tú là Sao Hung bại nhiều hoặc trọn Hung. Tên của mỗi Sao thường đi kèm với 1 trong Thất Tinh ( Kim , Mộc , Thủy , Hỏa , Thổ , Nhật , Nguyệt ) và 1 con thú nào đó. Thứ tự và tên chữ đầu của 24 Sao là : Giác , Cang , Đê , Phòng , Tâm , Vỹ , Cơ , Đẩu , Ngưu , Nữ , Hư , Nguy , Thất , Bích , Khuê , Lâu , Vị , Mão , Tất , Chủy , Sâm , Tĩnh , Quỷ , Liễu ,Tinh , Trương , Dực , Chẩn. Sau đây là sự phân định tốt xấu cho các Sao , các anh chị các bạn sẽ thấy rõ nó khác với các sách xem ngày giờ bày bán trên thị trường , bởi có thêm phần Ngoại lệ mà các người viết sách kia có lẽ cố tình dấu nhẹm đi vậy.
              1/. GIÁC MỘC GIAO :  (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long , chủ trị ngày thứ 5
              _ Nên làm  :  tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương , tấn lợi. Hôn nhân cưới gã sanh con quý. Công danh khoa cử cao thăng , đỗ đạt.
              _ Kỵ làm    :  chôn cất hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi , nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
              _ Ngoại lệ  :  Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả , mọi sự tốt đẹp.
              Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát : rất Kỵ chôn cất , xuất hành , thừa kế , chia lãnh gia tài , khởi công lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em , xây tường , lấp hang lỗ , làm cầu tiêu , kết dứt điều hung hại.
              Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật :  Đại Kỵ đi thuyền , và cũng chẳng nên làm rượu , lập lò gốm lò nhuộm , vào làm hành chánh , thừa kế

              2/. CANG KIM LONG : ( Hung Tú ) Tướng tinh con Rồng , chủ trị ngày thứ 6
              _ Nên làm   :  cắt may áo màn ( sẽ có lộc ăn )
              _ Kiêng cữ  :  Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gã e phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa chết con đầu. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa , rồi lần lần tiêu hết ruộng đất , nếu làm quan bị cách chức .  sao Cang thuộc Thất Sát Tinh , sanh con nhằm ngày này ắt khó nuôi , nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành
              _ Ngoại lệ   :  Sao Cang ở nhằm ngày Rằm là Diệt Một Nhật :  Cữ làm rượu ,lập lò gốm lò nhuộm , vào làm hành chánh , thừa kế sự nghiệp , thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại ( vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất )
              sao Cang tại Hợi , Mẹo , Mùi trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.

              3/. ĐÊ THỔ LẠC  : ( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà , chủ trị ngày thứ 7
              _ Nên làm   :  Sao Đê Đại Hung , không cò việc chi hạp với nó
              _ Kiêng cữ  :  Khởi công xây dựng , chôn cất , cưới gã , xuất hành kỵ nhất là đường thủy , sanh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó . Đó chỉ là các việc Đại Kỵ , các việc khác vẫn kiêng cữ
              _ Ngoại lệ   :  Tại Thân , Tý , Thìn trăm việc đều tốt , nhưng Thìn là tốt hơn hết vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

              4/. PHÒNG NHẬT THỐ : ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ , chủ trị ngày Chủ nhật
              _ Nên làm   :  Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt , thứ nhất là xây dựng nhà , chôn cất , cưới gã , xuất hành , đi thuyền , mưu sự , chặt cỏ phá đất , cắt áo.
              _ Kiêng cữ  :  Sao Phòng là Đại Kiết Tinh , không kỵ việc chi cả
              _ Ngoại lệ   :  Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt , tại Dậu càng tốt hơn , vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
              Trong 6 ngày Kỷ Tị , Đinh Tị , Kỷ Dậu , Quý Dậu , Đinh Sửu , Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác , ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.
              Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát   : chẳng nên chôn cất , xuất hành  , các vụ thừa kế , chia lãnh gia tài , khởi công làm lò nhuộm lò gốm . NHƯNG Nên dứt vú trẻ em , xây tường , lấp hang lỗ , làm cầu tiêu , kết dứt điều hung hại.

              5/. TÂM NGUYỆT HỒ :  ( hung tú ) Tướng tinh con chồn , chủ trị ngày thứ 2
              _ Nên làm    :  Tạo tác việc chi cũng không hạp với Hung tú này.
              _ Kiêng cữ   :  Khởi công tạo tác việc chi cũng không khỏi hại , thứ nhất là xây cất , cưới gã , chôn cất , đóng giường , lót giường , tranh tụng
              _ Ngoại lệ    :  Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên , có thể dùng các việc nhỏ.

              6/. VỸ HỎA HỔ  : ( Kiết Tú ) tướng tinh con cọp , chủ trị ngày thứ 3
              _ Nên làm    :  Mọi việc đều tốt , tốt nhất là các vụ khởi tạo , chôn cất , cưới gã , xây cất , trổ cửa , đào ao giếng , khai mương rạch , các vụ thủy lợi , khai trương , chặt cỏ phá đất.
              _ Kiêng cữ  :  Đóng giường , lót giường , đi thuyền
              _ Ngoại lệ   :  Tại Hợi , Mẹo , Mùi Kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung , còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được

              7/. CƠ THỦY BÁO : ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Beo , chủ trị ngày thứ 4
              _ Nên làm   :  Khởi tạo trăm việc đều tốt , tốt nhất là chôn cất , tu bổ mồ mã , trổ cửa , khai trương , xuất hành , các vụ thủy lợi ( như tháo nước , đào kinh , khai thông mương rảnh...)
              _ Kiêng cữ  :  Đóng giường , lót giường , đi thuyền
              _ Ngoại lệ   :  Tại Thân , Tý , Thìn trăm việc kỵ , duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất , xuất hành , các vụ thừa kế , chia lãnh gia tài , khởi công làm lò nhuộm lò gốm  ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em , xây tường , lấp hang lỗ , làm cầu tiêu , kết dứt điều hung hại.
               
              8/. ĐẨU MỘC GIẢI  : ( Kiết Tú ) Tướng tinh con cua , chủ trị ngày thứ 5
              _ Nên làm   :  Khởi tạo trăm việc đều tốt , tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ , trổ cửa , tháo nước , các vụ thủy lợi , chặt cỏ phá đất , may cắt áo mão , kinh doanh , giao dịch , mưu cầu công danh
              _ Kiêng cữ  :  Rất kỵ đi thuyền. Con mới sanh đặt tên nó là Đẩu , Giải , Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng hiện tại mà đặt tên cho nó dễ nuôi
              _ Ngoại lệ   :  Tại Tị mất sức. Tại Dậu tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất , xuất hành , thừa kế , chia lãnh gia tài , khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em , xây tường , lấp hang lỗ , làm cầu tiêu , kết dứt điều hung hại.
               
              9/. NGƯU KIM NGƯU  :  ( Hung Tú ) Tướng tinh con trâu , chủ trị ngày thứ 6
              _ Nên làm   :  Đi thuyền , cắt may áo mão
              _ Kiêng cữ  :  Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà , dựng trại , cưới gã , trổ cửa , làm thủy lợi , nuôi tằm , gieo cấy , khai khẩn , khai trương , xuất hành đường bộ.
              _ Ngoại lệ   :  Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật , chớ động tác việc chi , riêng ngày Nhâm Dần dùng được.
                Trúng ngày 14 ÂL là Diệt Một Sát , cữ  : làm rượu , lập lò nhuộm lò gốm , vào làm hành chánh , thừa kế sự nghiệp , kỵ nhất là đi thuyền chẳng khỏi rủi ro
                Sao Ngưu là 1 trong Thất sát Tinh , sanh con khó nuôi , nên lấy tên Sao của năm , tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sanh nó mới mong nuôi khôn lớn được
               
              10/. NỮ THỔ BỨC  : ( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi , chủ trị ngày thứ 7
              _ Nên làm   :  Kết màn , may áo
              _ Kiêng cữ  :  Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại ,hung hại nhất là trổ cửa , khơi đường tháo nước , chôn cất , đầu đơn kiện cáo
              _ Ngoại lệ   :  Tại Hợi Mẹo Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng
                Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát , rất kỵ chôn cất , xuất hành , thừa kế sự nghiệp , chia lãnh gia tài , khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em , xây tường , lấp hang lỗ , làm cầu tiêu , kết dứt điều hung hại.
               
               
              <bài viết được chỉnh sửa lúc 19.06.2007 13:11:34 bởi ngươi co don >
              #22
                NCD 19.06.2007 13:46:56 (permalink)
                11/. HƯ NHẬT THỬ  : ( Hung Tú ) Tướng tinh con chuột , chủ trị ngày chủ nhật
                _ Nên làm  :  Hư có nghĩa là hư hoại , không có việc chi hợp với Sao Hư
                _ Kiêng cữ :  Khởi công tạo tác trăm việc đều không may , thứ nhất là xây cất nhà cửa , cưới gã , khai trương , trổ cửa , tháo nước , đào kinh rạch
                _ Ngoại lệ  :  Gặp Thân , Tý , Thìn đều tốt , tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. Hạp với 6 ngày Giáp Tý , Canh Tý , Mậu Thân , Canh Thân , Bính Thìn , Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra , còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
                Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt , nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát :  Kỵ chôn cất , xuất hành , thừa kế , chia lãnh gia tài sự nghiệp , khởi công làm lò nhuộm lò gốm  , NHƯNg nên dứt vú trẻ em , xây tường , lấp hang lỗ , làm cầu tiêu , kết dứt điều hung hại.
                Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một  : Cữ làm rượu , lập lò gốm lò nhuộm , vào làm hành chánh , thừa kế , thứ nhất là đi thuyền ắt chẳng khỏi rủi ro

                12/. NGUY NGUYỆT YẾN : ( Bình Tú ) Tứng tinh con chim én , chủ trị ngày thứ 2
                _ Nên làm  :  Chôn cất rất tốt , lót giường bình yên
                _ Kiêng Cữ :  Dựng nhà , trổ cửa , gác đòn đông , tháo nước , đào mương rạch , đi thuyền
                _ Ngoại lệ  :  Tại Tị , Dậu , Sửu trăm việc đều tốt , tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên : tạo tác sự việc được quý hiển

                13/. THẤT HỎA TRƯ  : ( Kiết Tú ) Tướng tinh con heo , chủ trị ngày thứ 3
                _ Nên làm  :  Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa , cưới gã , chôn cất , trổ cửa , tháo nước , các việc thủy lợi , đi thuyền , chặt cỏ phá đất
                _ Kiêng cữ :  Sao thất Đại Kiết không có việc chi phải cữ
                _ Ngoại lệ  :  Tại Dần , Ngọ , Tuất nói chung đều tốt , ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt. 
                 Ba ngày Bính Dần , Nhâm Dần , Giáp Ngọ rất nên xây dựng và chôn cất , song những ngày Dần khác không tốt . Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát ( kiêng cữ như trên )

                14/. BÍCH THỦY DU : ( Kiết Tú ) Tướng tinh con rái cá , chủ trị ngày thứ 4   
                _ Nên làm  :  Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà , cưới gã , chôn cất , trổ cửa , dựng cửa , tháo nước , các vụ thuỷ lợi , chặt cỏ phá đất , cắt áo thêu áo , khai trương , xuất hành , làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
                _ Kiêng cữ :  Sao Bích toàn kiết , không có việc chi phải kiêng cữ
                _ Ngoại lệ  :  Tại Hợi Mẹo Mùi trăm việc kỵ ,thứ nhất trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm Phục Đọan Sát ( Kiêng cữ như trên )

                15/. KHUÊ MỘC LANG : ( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói , chủ trị ngày thứ 5
                _ Nên làm  :  Tạo dựng nhà phòng , nhập học , ra đi cầu công danh , cắt áo.
                _ Kiêng cữ :  Chôn cất , khai trương , trổ cửa dựng cửa , khai thông đường nước , đào ao móc giếng , thưa kiện , đóng giường lót giường.
                _ Ngoại lệ  :  Sao Khuê là 1 trong Thất Sát Tinh , nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi
                Sao Khuê Hãm Địa tại Thân : Văn Khoa thất bại
                Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh , mưu sự đắc lợi , thứ nhất gặp Canh Ngọ
                Tại Thìn tốt vừa vừa
                Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên  : Tiến thân danh

                16/. LÂU KIM CẨU  : ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chó , chủ trị ngày thứ 6
                _ Nên làm  :  Khởi công mọi việc đều tốt . Tốt nhất là dựng cột , cất lầu , làm dàn gác , cưới gã , trổ cửa dựng cửa , tháo nước hay các vụ thủy lợi , cắt áo
                _ Kiêng cữ :  Đóng giường , lót giường , đi đường thủy
                _ Ngoại lệ  :  Tại Ngày Dậu Đăng Viên  : Tạo tác đại lợi
                Tại Tị gọi là Nhập Trù rất tốt
                Tại Sửu tốt vừa vừa
                Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một  :  rất kỵ đi thuyền , cữ làm rượu , lập lò gốm lò nhuộm , vào làm hành chánh , thừa kế sự nghiệp
                 
                17/. VỊ THỔ TRĨ  : ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chim trĩ , củ trị ngày thứ 7
                _ Nên làm :  Khởi công tạo tác việc chi cũng lợi. Tốt nhất là xây cất , cưới gã , chôn cất , chặt cỏ phá đất , gieo trồng  , lấy giống
                _ Kiêng cữ :  Đi thuyền
                _ Ngoại lệ  :  Sao Vị mất chí khí tại Dần , thứ nhất tại Mậu Dần , rất là Hung , chẳng nên cưới gã , xây cất nhà cửa.
                  Tại Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh , nhưng cũng phạm Phục Đoạn ( kiêng cữ như các mục trên )
                 
                18/. MÃO NHẬT KÊ  : ( Hung Tú ) Tướng tinh con gà , chủ trị ngày chủ nhật
                _ Nên làm  :  Xây dựng , tạo tác
                _ Kiêng cữ :  Chôn Cất ( ĐẠI KỴ ) , cưới gã , trổ cửa dựng cửa , khai ngòi phóng thủy , khai trương , xuất hành , đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay
                _ Ngoại lệ  :  Tại Mùi mất chí khí
                  Tại Ất Mẹo và Đinh Mẹo tốt , Ngày Mẹo Đăng Viên cưới gã tốt , nhưng ngày Quý Mẹo tạo tác mất tiền của
                  Hạp với 8 ngày : Ất Mẹo , Đinh Mẹo , Tân Mẹo , Ất Mùi , Đinh Mùi , Tân Mùi , Ất Hợi , Tân Hợi
                 
                19/. TẤT NGUYỆT Ô  :  ( Kiết Tú ) Tướng tinh con quạ , chủ trị ngày thứ 2
                _ Nên làm  :  Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất , cưới gã , trổ cửa dựng cửa , đào kinh , tháo nước , khai mương , móc giếng , chặt cỏ phá đất . Những việc khác cũng tốt như làm ruộng , nuôi tằm ,khai trương , xuất hành , nhập học.
                _ Kiêng cữ :  Đi thuyền
                _ Ngoại lệ  :  Tại Thân , Tý , Thìn đều tốt.
                  Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn , trăng treo đầu núi Tây Nam , rất là tốt . Lại thên Sao tất Đăng Viên ở ngày Thân , cưới gã và chôn cất là 2 điều ĐẠI KIẾT
                 
                20/. CHỦY HỎA HẦU : ( Hung Tú ) Tướng tinh con khỉ , chủ trị ngày thứ 3
                _ Nên làm   :  Không có sự việc chi hợp với Sao Chủy
                _ Kiêng cữ  :  Khởi công tạo tác việc chi cũng không tốt. KỴ NHẤT là chôn cất và các vụ thuộc về chết chôn như sửa đắp mồ mả , làm sanh phần( làm mồ mã để sẵn ) , đóng thọ đường( đóng hòm để sẵn ).
                _ Ngoại lệ   :  Tại tị bị đoạt khí , Hung càng thêm hung
                  Tại dậu rất tốt , vì Sao Chủy Đăng Viên ở Dậu , khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát ( kiêng cữ xem ở các mục trên )
                  Tại Sửu là Đắc Địa , ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh sửu và Tân Sửu , tạo tác Đại Lợi , chôn cất Phú Quý song toàn

                <bài viết được chỉnh sửa lúc 19.06.2007 14:13:16 bởi ngươi co don >
                #23
                  NCD 20.06.2007 15:10:37 (permalink)
                  21/. SÂM THỦY VIÊN : ( Bình Tú ) Tướng tinh con vượn , chủ trị ngày thứ 4
                  _ Nên làm   :  Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như : xây cất nhà , dựng cửa trổ cửa , nhập học , đi thuyền , làm thủy lợi , tháo nước đào mương
                  _ Kiêng cữ  :  Cưới gã , chôn cất , đóng giường lót giường , kết bạn
                  _ Ngoại lệ   :  Ngày Tuất Sao sâm Đăng Viên , nên phó nhậm , cầu công danh hiển hách

                  22/. TỈNH MỘC CAN  : ( Bình Tú ) Tướng tinh con dê trừu , chủ trị ngày thứ 5
                  _ Nên làm   :  Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất , trổ cửa dựng cửa , mở thông đường nước , đào mương móc giếng , nhậm chức , nhập học , đi thuyền
                  _ Kiêng cữ  :  Chôn cất , tu bổ phần mộ , làm sanh phần , đóng thọ đường
                  _ Ngoại lệ   :  Tại Hợi , Mẹo , Mùi trăm việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu , khởi động vinh quang

                  23/. QUỶ KIM DƯƠNG  : ( Hung Tú ) Tướng tinh con dê , chủ trị ngày thứ 6
                  _ Nên làm   :  Chôn cất , chặt cỏ phá đất , cắt áo
                  _ Kiêng cữ  :  Khởi tạo việc chi cũng hại. Hại nhất là xây cất nhà , cưới gã , trổ cửa dựng cửa , tháo nước , đào ao giếng , động đất , xây tường , dựng cột
                  _ Ngoại lệ   :  Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong tốt , phó nhiệm may mắn
                  Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất , xuất hành , thừa kế , chia lãnh gia tài , khởi công lập lò gốm lò nhuộm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em , xây tường , lấp hang lỗ , làm cầu tiêu , kết dứt điều hung hại.
                  Nhằm ngày 16 ÂL là ngày Diệt Một kỵ làm rượu , lập lò gốm lò nhuộm , vào làm hành chánh , kỵ nhất đi thuyền

                  24/. LIỄU THỔ CHƯƠNG  : ( Hung tú ) Tướng tinh con gấu ngựa , chủ trị ngày thứ 7
                  _ Nên làm   :  Không có việc chi hạp với Sao Liễu
                  _ Kiêng cữ  :  Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Hung hại nhất là chôn cất , xây đắp , trổ cửa dựng cửa , tháo nước , đào ao lũy , làm thủy lợi..
                  _ Ngoại lệ   :  Tại Ngọ trăm việc tốt
                  Tại Tị Đăng Viên : thừa kế và lên quan lãnh chức là 2 điều tốt nhất
                  Tại Dần , Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất : Rất suy vi

                  25/. TINH NHẬT Mà : ( Bình Tú ) Tướng tinh con ngựa , chủ trị ngày chủ nhật
                  _ Nên làm   :  Xây dựng phòng mới
                  _ Kiêng cữ  :  Chôn cất , cưới gã , mở thông đường nước
                  _ Ngoại lệ   :  Sao Tinh là 1 trong Thất Sát Tinh , nếu sanh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi , có thể lấy tên sao của năm , hay sao của tháng cũng được
                  Tại Dần Ngọ Tuất đều tốt , tại Ngọ là Nhập Miếu , tạo tác được tôn trọng
                  Tại Thân là Đăng Giá ( lên xe ) : xây cất tốt mà chôn cất nguy
                  Hạp với 7 ngày : Giáp Dần , Nhâm Dần , Giáp Ngọ , Bính Ngọ , Mậu Ngọ , Bính Tuất , Canh Tuất

                  26/. TRƯƠNG NGUYỆT LỘC : ( Kiết Tú ) Tướng tinh con nai , chủ trị ngày thứ 2
                  _ Nên làm   :  Khởi công tạo tác trăm việc tốt , tốt nhất là xây cất nhà , che mái dựng hiên , trổ cửa dựng cửa , cưới gã , chôn cất , làm ruộng , nuôi tằm , đặt táng kê gác , chặt cỏ phá đất , cắt áo , làm thuỷ lợi
                  _ Kiêng cữ  :  Sửa hoặc làm thuyền chèo , đẩy thuyền mới xuống nước
                  _ Ngoại lệ   :  Tại Hợi , Mẹo , Mùi đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn ( xem kiêng cữ như các mục trên )

                  27/. DỰC HỎA XÀ  : ( Hung Tú ) Tướng tinh con rắn , chủ trị ngày thứ 3
                  _ Nên làm   :  Cắt áo sẽ đước tiền tài
                  _ Kiêng cữ  :  Chôn cất , cưới gã , xây cất nhà , đặt táng kê gác , gác` đòn đông , trổ cửa gắn cửa , các vụ thủy lợi
                  _ Ngoại lệ   :  Tại Thân , Tý , Thìn mọi việc tốt . Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết.  Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp , lên quan lãnh chức

                  28/. CHẨN THỦY DẪN  : ( Kiết Tú ) tướng tinh con giun , chủ trị ngày thứ 4
                  _ Nên làm   :  Khởi công tạo tác mọi việc tốt lành , tốt nhất là xây cất lầu gác , chôn cất , cưới gã. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng , cất trại , xuất hành , chặt cỏ phá đất.
                  _ Kiêng cữ  :  Đi thuyền
                  _ Ngoại lệ   :  Tại Tị Dậu Sửu đều tốt. Tại Sửu Vượng Địa , tạo tác thịnh vượng
                   Tại Tị Đăng Viên là ngôi tôn đại , mưu động ắt thành danh
                   




                          CHƯƠNG IV :  NHỮNG VIỆC HẠP VÀ KỴ CỦA 12 TRỰC
                  1/. Trực Kiên :
                  _ Nên làm   :  Xuất hành đặng lợi , sanh con rất tốt
                  _ Kiêng cữ  :  Động đất ban nền , đắp nền , lót giường , vẽ họa chụp ảnh , lên quan nhậm chức , nạp lễ cầu thân , vào làm hành chánh , dâng nạp đơn sớ , mở kho vựa , đóng thọ dưỡng sanh
                  2/. Trực Trừ   :
                  _ Nên làm   :  Động đất , ban nền đắp nền , thờ cúng Táo Thần , cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu , hốt thuốc , xả tang , khởi công làm lò nhuộm lò gốm , nữ nhân khởi đầu uống thuốc
                  _ Kiêng cữ  :  Đẻ con nhằm Trực Trừ khó nuôi , nên làm Âm Đức cho nó , nam nhân kỵ khời đầu uống thuốc
                  3/. Trực Mãn   :
                  _ Nên làm   :  Xuất hành , đi thuyền , cho vay , thâu nợ , mua hàng , bán hàng , đem ngũ cốc vào kho , đặt táng kê gác , gác đòn đông , sửa chữa kho vựa , đặt yên chỗ máy dệt , nạp nô tỳ , vào học kỹ nghệ , làm chuồng gà ngỗng vịt
                  _ Kiêng cữ  :  lên quan lãnh chức , uống thuốc , vào làm hành chánh , dâng nạp đơn sớ
                  4/. Trực Bình   :
                  _ Nên làm   :  Đem ngũ cốc vào kho , đặt táng , gắn cửa , kê gác , gác đòn đông , đặt yên chỗ máy dệt , sửa hay làm thuyền chèo , đẩy thuyền mới xuống nước , các vụ bồi đắp thêm ( như bồi bùn , đắp đất , lót đá , xây bờ kè...)
                  _ Kiêng cữ  :  Lót giường đóng giường , thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp , các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương , móc giếng , xả nước...)
                  5/. Trực Định   :
                  _ Nên làm   :  Động đất , ban nền đắp nền , làm hay sửa phòng Bếp , đặt yên chỗ máy dệt ( hay các loại máy ) , nhập học , nạp lễ cầu thân , nạp đơn dâng sớ , sửa hay làm thuyền chèo , đẩy thuyền mới xuống nước , khởi công làm lò nhuộm lò gốm
                  _ Kiêng cữ  :  Mua nuôi thêm súc vật
                  6/. Trực Chấp   :
                  _ Nên làm   :  lập khế ước , giao dịch , động đất ban nền , cầu thầy chữa bệnh , đi săn thú cá , tìm bắt trộm cướp
                  _ Kiêng cữ  :  xây đắp nền-tường
                  7/. Trực Phá     :
                  _ Nên làm   :  Hốt thuốc , uống thuốc
                  _ Kiêng cữ  :  Lót giường đóng giường , cho vay , động thổ , ban nền đắp nền , vẽ họa chụp ảnh , lên quan nhậm chức , thừ kế chức tước hay  sự nghiệp , nhập học , học kỹ nghệ , nạp lễ cầu thân , vào làm hành chánh , nạp đơn dâng sớ , đóng thọ dưỡng sanh
                  8/. Trực Nguy    :
                  _ Nên làm    :  lót giường đóng giường , đi săn thú cá , khởi công làm lò nhuộm lò gốm
                  _ Kiêng cữ   :  xuất hành đường thủy
                  9/. Trực thành   :
                  _ Nên làm    :  Lập khế ước , giao dịch , cho vay , thâu nợ , mua hàng , bán hàng , xuất hành , đi thuyền , đem ngũ cốc vào kho , khởi tạo , động Thổ , ban nền đắp nền , gắn cửa , đặt táng , kê gác , gác đòn đông , dựng xây kho vựa , làm hay sửa chữa phòng Bếp , thờ phụng Táo Thần , đặt yên chỗ máy dệt ( hay các loại máy ) , gặt lúa , đào ao giếng , tháo nước , cầu thầy chữa bệnh , mua trâu ngựa , các việc trong vụ nuôi tằm , làm chuồng gà ngỗng vịt , nhập học , nạp lễ cầu thân , cưới gã , kết hôn , nạp nô tỳ , nạp đơn dâng sớ , học kỹ nghệ , khởi công làm lò nhuộm lò gốm , làm hoặc sửa thuyền chèo , đẩy thuyền mới xuống  nước , vẽ tranh , bó cây để chiết nhánh
                  _ Kiêng cữ  :  Kiện tụng , phân tranh
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                   
                  <bài viết được chỉnh sửa lúc 20.06.2007 16:13:09 bởi ngươi co don >
                  #24
                    NCD 21.06.2007 15:29:40 (permalink)






                    10/. Trực Thâu :
                    _ Nên làm   :  Đem ngũ cốc vào kho , cấy lúa gặt lúa , mua trâu , nuôi tằm , đi săn thú cá , bó cây để chiết nhánh
                    _ Kiêng cữ  :  Lót giường đóng giường , động đất , ban nền đắp nền , nữ nhân khởi ngày uống thuốc , lên quan lãnh chức , thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chánh , nạp đơn dâng sớ , mưu sự khuất lấp
                    11/. Trực Khai   :
                    _ Nên làm   :  Xuất hành , đi thuyền , khởi tạo , động thổ , ban nền đắp nền , dựng xây kho vựa , làm hay sửa phòng Bếp , thờ cúng Táo Thần , đóng giường lót giường , may áo , đặt yên chỗ máy dệt hay các loại máy , cấy lúa gặt lúa , đào ao giếng , tháo nước , các việc trong vụ nuôi tằm , mở thông hào rảnh , cấu thầy chữa bệnh , hốt thuốc , uống thuốc , mua trâu , làm rượu , nhập học , học kỹ nghệ , vẽ tranh , khởi công làm lò nhuộm lò gốm , làm chuồng gà ngỗng vịt , bó cây để chiết nhánh.
                    _ Kiêng cữ  :  Chôn cất
                    12/. Trực Bế      :
                    _ Nên làm   :  xây đắp tường , đặt táng , gắn cửa , kê gác , gác đòn đông , làm cầu tiêu. khởi công lò nhuộm lò gốm , uống thuốc , trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ) , bó cây để chiết nhánh
                    _ Kiêng cữ  :  Lên quan lãnh chức , thừa kế chức tước hay sự nghiệp , nhập học , chữa bệnh mắt , các việc trong vụ nuôi tằm








                                     CHƯƠNG   V   :  8 CÁCH TỐT VÀ XẤU CỦA CAN CHI
                          Trong 10 Thiên can có 2 cách : can Hạp và Can Phá
                          Trong 12 Địa Chi có 6 cách : Tam Hợp , Lục Hợp , Lục Xung , Lục Hại , Lục Phá , Tam Hình.
                    _ Can Hạp    :  Giáp với Kỷ , Ất với Canh , Bính với Tân , Đinh với Nhâm , Mậu với Quý  .  Can Hạp là cách rất tốt chỉ sự thuận thành , hơn nữa Can là thiên , là gốc vậy
                    _ Can Phá     :  Giáp phá Mậu , Ất phá Kỷ , Bính phá Canh , Đinh phá Tân , Mậu phá Nhâm , Kỷ phá Quý , Canh phá Giáp , Tân phá Ất , Nhâm phá Bính , Quý phá Đinh.
                       Về 2 cách này , NCd chỉ cho các anh chị , các bạn thế này  :  Đếm theo thứ tự : Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý.  Từ Can mình cần biết đến can thứ 5 là Can Phá , can thứ 6 là Can Hạp.
                    VD 1 :  Từ Giáp là 1 , Ất là 2 , Bính là 3 , Đinh là 4 , Mậu là 5 , Kỷ là 6
                           Vậy là Giáp phá Mậu , và Giáp Hạp Kỷ
                    VD 2 :  Từ Nhâm là 1 , Quý là 2 , Giáp là 3 , Ất là 4 , Bính là 5 , Đinh là 6
                           Vậy là Nhâm phá Bính , và Nhâm Hạp Đinh.
                       Vậy cho dễ nhớ , hơi đâu mà học thuộc ?  Rồi khi dùng thường xuyên sẽ tự nhớ thôi , không cần nhọc trí ngồi học.
                    _ Lục Hợp   :  Tý với Sửu  , Dần với Hợi   , Mẹo với Tuất   , Thìn với Dậu   , Tị với Thân    , Ngọ với Mùi  . Chủ sự hòa hợp , ưng thuận
                    _ Lục Xung  :  Tý với Ngọ  , Sửu với Mùi   , Dần với Thân   , Mẹo với Dậu   , Thìn với Tuất   , Tị với Hợi .  Chủ sự dời động , chống trả
                    _ Lục Hại     :  Tý với Mùi   , Sửu với Ngọ  , Dần với Tị  , Mẹo với Thìn   , Thân với Hợi   , Dậu với Tuất  . Chủ sự ngăn trở , chậm trễ
                        3 cách này thì vì NCd không biết cách vẽ bàn tay với các vị trí Tý , Sửu , Dần , Mẹo nên khó mà chỉ vậy . Nhưng nếu ai đã thấy qua các bàn tay với các vị trí Địa chi trên đó rồi , thì NCD nói thế này sẽ hiểu ngay thôi :
                       _ Lục Hạp  : các Địa Chi bắt cặp theo hàng ngang trên bàn tay
                       _ Lục Xung: các Địa Chi bắt cặp theo vị trí chéo với nhau trên bàn tay
                       _ Lục Hại   : các Địa Chi bắt cặp theo hành dọc trên bàn tay.
                       Do không vẽ được nên NCd chỉ nói thế thôi , các anh chị , các bạn nào biết qua bàn tay với 12 Địa Chi đó hãy tự để ý vậy nhé !
                    _ Tam Hạp  :  Thân Tý Thìn ( thành Thủy Cục ) , Dần Ngọ Tuất ( thành Hỏa Cục ) , Hợi Mẹo Mùi ( thành Mộc Cục ) , Tị Dậu Sửu ( thành Kim Cục ). tam Hợp chủ sự hội hiệp , tụ tập. Nhưng thường thì nó chậm hơn cách Lục Hợp.
                    _ Lục Phá   :  Tý với Dậu , Tuất với Mùi , Thân với Tị , Ngọ với Mẹo , Thìn với Sửu , Dần với Hợi.   Chủ sự tan tác , dời đổi
                      Cho nên ta thấy trong Lục Hạp và Lục Phá có 2 cặp giống nhau là Dần với Hợi , Thân với Tị ==> Cho nên gặp trường hợp đó thì sự tốt đẹp không bền lâu
                    mau chóng tan rã.
                    _ Tam Hình  :  Tý hình Mẹo , Mẹo hình Tý , Tị hình Thân , Thân hình Dần , Dần hình Tị , Sửu hình Tuất , Tuất hình Mùi , Mùi hình Sửu , Ngọ hình NGọ , Thìn hình Thìn , Dậu hình Dậu , Hợi hình Hợi  .   Là cách xậu chủ sự thương tàn , tổn hại
                                                             CÁCH DÙNG :
                        Trong lịch có ghi tên mỗi ngày. Tên mỗi ngày gồm có 1 can và 1 chi , Can đứng trước , Chi đứng sau. Lấy Can của ngày so với Can của tuổi mình , và lấy Chi của ngày so với Chi của tuổi mình. Nếu được cách tốt là ngày ấy hạp với mình ,nếu được cách xấu thì mưu sự trở ngại
                    Thí dụ như mình tuổi Giáp mà gặp ngày Kỷ là được Can hạp , gặp ngày Canh hay Mậu là Can phá.
                            như mình tuổi Tý mà gặp ngày Sửu là được Lục Hợp , gặp ngày Thân hya Thìn là Tam Hợp ; gặp ngày Ngọ là Lục Xung , gặp ngày Mẹo là Tam Hình , gặp ngày Dậu là Lục Phá , gặp ngày Mùi là Lục Hại
                        Tóm lại lấy Can Chi của ngày so đối với can chi của tuổi mình , cốt yếu để biết ngày tốt căn bản mà mình đã chọn khởi công đó có hạp với tuổi mình không.  Nếu gặp 1 cách tốt thì cộng thêm 1 điểm , gặp 1 cách xấu thì trừ đi 1 điểm
                         Sau khi so đối thêm bớt điểm xong , cốt yếu là để chọn ngày cao điểm hơn mà dùng vậy.





                       CHƯƠNG VI   :    CÁC  CÁCH  TỐT  VÀ  XẤU  CỦA  NGŨ  HÀNH  NẠP  ÂM
                     
                          Ngũ hành là 5 hành : Kim , Mộc , Thủy , Hỏa , Thổ. Trong lịch ngày nào cũng có ghi 1 hành Nạp Âm cho ngày ấy , như ngày Ất Mùi có ghi hành Kim , ngày Bính Thân có ghi hành Hỏa...vv... Nói về năm , tháng , ngày , giờ thì gọi là Hành như nói về tuổi con người thì Nạp Âm gọi là Mạng.  Tỷ như ngày Ất Mùi là hành Kim , nhưng người tuổi Ất Mùi ta nói là Mạng Kim. Nói chung chỉ khác nhau về Danh xưng.
                          Trong Ngũ Hành Nạp Âm , lấy 2 hành so đối với nhau có 4 cách  : Tương Sanh(tốt) , Tỷ Hòa(tốt) , Tương Khắc (xấu) , Tương Tranh(xấu).
                           Các Can :  Giáp , Bính , Mậu , Canh , Nhâm thuộc Dương
                           các Can :  Ất , Đinh , Kỷ , Tân , Quý thuộc Âm
                    1/. NGŨ HÀNH TƯƠNG SANH :
                    _ Kim với Thủy gặp nhau gọi là Tương sanh , tốt
                       Thí dụ như tuổi Giáp Tý , mạng Kim gặp ngày Nhâm Thìn hành Thủy là tương sanh ( nếu luận kỹ hơn thì ta còn tính đến Nạp Âm của ngày và nạp Âm của tuổi cái nào sinh cái nào. Nếu như trường hợp này là TA sinh NGÀY , không khỏi có Tiết Khí , là tượng thất thoát )
                    _ Thủy với Mộc gặp nhau gọi là Tương sanh
                    _ Mộc với Hỏa gặp nhau gọi là Tương sanh
                    _ Hỏa với Thổ gặp nhau gọi là Tương sanh
                    _ Thổ với Kim gặp nhau gọi là tương sanh
                     
                    2/. NGŨ HÀNH TỶ HÒA :
                    _ Không luận Âm Dương ( của Can ) , Thổ với Thổ gặp nhau gọi là LƯỠNG THỔ THÀNH SƠN
                       Như Canh Ngọ Thổ gặp Kỷ dậu Thổ vậy
                    _ Dương Mộc với Âm Mộc gặp nhau gọi là LƯỠNG MỘC THÀNH LÂM ( hoặc THÀNH VIÊN ) tùy theo đó là Mộc gì , nếu là cây nhỏ sao thành rừng được , chỉ là vườn thôi , nhưng nói chung cái nào cũng là tốt
                       Như Mậu Thìn gặp Tân Mẹo ( Mậu Dương , Tân Âm ) vậy
                    _ Dương Thủy với Âm Thủy gặp nhau gọi là LƯỠNG THỦY THÀNH GIANG
                       Như Bính Tý Dương Thủy gặp Quý Tị Âm Thủy vậy
                    _ Dương Hỏa với Âm Hỏa gặp nhau gọi là LƯỠNG HỎA THÀNH VIÊM
                       Như Bính Thân Dương Hỏa gặp Kỷ Mùi Âm Hỏa vậy
                     
                    3/. NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC :
                    _ Kim với Mộc gặp nhau gọi là Tương khắc ( như dùng dao chặt cây , 1 là cây đứt , 2 là mẻ dao , có khi cả 2 )
                      Như Nhâm Thân Kim gặp Nhâm Ngọ Mộc
                    _ Mộc gặp Thổ là Tương khắc ( cây hút hết dưỡng chất trong đất rồi thì cây cũng lần lần tàn úa thôi )
                    _ Thổ gặp Thủy là Tương khắc ( đất ngăn nước , nhưng nước chảy cũng lỡ đất )
                    _ Thủy gặp Hỏa là Tương khắc ( nước dập tắt lửa , lửa làm khô cạn nước )
                    _ Hỏa gặp Kim là Tương khắc ( lửa đốt chảy kim loại , kim loại đè tắt lửa )
                     
                    4/. NGŨ HÀNH TƯƠNG TRANH :
                    _ Không luận Âm Dương :  Kim với Kim gặp nhau là LƯỠNG KIM KIM KHUYẾT  ( 2 dao chặt vào nhau tất phải mẻ vậy )
                       Như Quý Dậu gặp Tân Hợi
                    _ Dương Mộc với Dương Mộc , Âm Mộc với Âm Mộc gặp nhau gọi là LƯỠNG MỘC TẮC CHIẾT
                    _ Dương Thủy với Dương Thủy , Âm Thủy với Âm Thủy gặp nhau gọi là LƯỠNG THỦY THỦY KIỆT .
                    _ Dương Hỏa với Dương Hỏa , Âm Hỏa với Âm Hỏa gặp nhau gọi là LƯỠNG HỎA HỎA DIỆT.
                         LẬP THÀNH NGŨ HÀNH NẠP ÂM CHO 60 HOA GIÁP
                    <bài viết được chỉnh sửa lúc 21.06.2007 16:54:51 bởi ngươi co don >
                    #25
                      hung_1305 27.06.2007 12:15:47 (permalink)
                      Cám ơn NCD đã trả giải đáp.
                      <bài viết được chỉnh sửa lúc 27.06.2007 17:06:30 bởi hung_1305 >
                      #26
                        NCD 27.06.2007 16:44:22 (permalink)
                        Chào bạn !
                        Ngày 6-5 Â.L vừa rồi không phải là ngày Thần Trùng. Cái mà ông thầy đó nói ngày Trùng chính là Mùng 8-5 , có Thần Sát Trùng Tang , chỉ là Thần Sát kỵ các việc chôn cất , ma chay. Ngày Thần Trùng chỉ tính cho ngày mất , và cũng không phải ngày đó. Tiếc là gia đình lại chôn ông chú vào ngày kỵ chôn cất. Bây giờ đành phải đợi đến Thất thứ 3 , gia đình mời 1 vị Cao tăng Đức độ ra tận mả chú ấy TỤNG ĐỦ 108 BIẾN TÁNG XA ( tôi chỉ biết chú này chứ không biết ghi tên có đúng chính tả của nó không nha ). Và đốt các bài chú ấy rải nơi mộ để giải nạn thôi.Mong rằng có thể giúp gia đình bạn bình yên vậy.
                        #27
                          NCD 03.07.2007 14:26:51 (permalink)
                          NGŨ HÀNH NẠP ÂM CHO LỤC THẬP HOA GIÁP :
                          Giáp Tý      : Dương Kim _ Hải Trung Kim
                          Ất Sửu       : Âm Kim     _ Hải Trung Kim
                          Bính Dần     : Dương Hỏa _ Lư Trung Hỏa
                          Đinh Mẹo    : Âm Hỏa     _ Lư Trung Hỏa
                          Mậu Thìn    : Dương Mộc_ Đại Lâm Mộc
                          Kỷ Tị          : Âm Mộc     _ Đại Lâm Mộc
                          Canh Ngọ    : Dương Thổ _ Lộ Bàng Thổ
                          Tân Mùi      : Âm Thổ      _ Lộ Bàng Thổ
                          Nhâm Thân  : Dương Kim  _ Kiếm Phong Kim
                          Quý Dậu     : Âm Kim       _ Kiếm Phong Kim
                           
                          Giáp Tuất    : Dương Hỏa  _ Sơn Đầu Hỏa
                          Ất Hợi         : Âm Hỏa      _ Sơn Đầu Hỏa
                          Bính Tý       : Dương Thủy_ Giang Hà Thủy
                          Đinh Sửu     : Âm Thủy     _ Giang Hà Thủy
                          Mậu Dần     : Dương Thổ   _ Thành Đầu Thổ
                          Kỷ Mẹo       : Âm Thổ       _ Thành Đầu Thổ
                          Canh Thìn   : Dương Kim    _ Bạch Lạp Kim
                          Tân Tị        : Âm Kim        _ Bạch Lạp Kim 
                          Nhâm Ngọ   : Dương Mộc   _ Dương Liễu Mộc
                          Quý Mùi      : Âm Mộc       _ Dương Liễu Mộc
                           
                          Giáp Thân   : Dương Thủy  _ Tuyền Trung Thủy
                          Ất Dậu       : Âm Thủy       _ Tuyền Trung Thủy
                          Bính Tuất   : Dương Thổ    _ Ốc Thượng Thổ
                          Đinh Hợi     : Âm Thổ         _ Ốc Thượng Thổ
                          Mậu Tý      : Dương Hỏa    _ Thích Lích Hỏa
                          Kỷ Sửu      : Âm Hỏa         _ Thích Lịch Hỏa
                          Canh Dần   : Dương Mộc    _ Tòng Bá Mộc
                          Tân Mẹo    : Âm Mộc         _ Tòng Bá Mộc
                          Nhâm Thìn  : Dương Thủy   _ Trường Lưu Thủy
                          Quý Tị       : Âm Thủy        _ Trường Lưu Thủy
                           
                          Giáp Ngọ    : Dương Kim     _ Sa Trung Kim
                          Ất Mùi       : Âm Kim          _ Sa Trung Kim
                          Bính Thân  : Dương Hỏa     _ Sơn hạ Hỏa
                          Đinh Dậu    : Âm Hỏa         _ Sơn Hạ Hỏa
                          Mậu Tuất   : Dương Mộc    _ Bình Địa Mộc
                          Kỷ Hợi       : Âm Mộc         _ Bình Địa Mộc
                          Canh Tý    : Dương Thổ     _ Bích Thượng Thổ
                          Tân Sửu    : Âm Thổ         _ Bích Thượng Thổ
                          Nhâm Dần  : Dương Kim     _ Kim Bạc Kim
                          Quý Mẹo    : Âm Kim         _ Kim Bạc Kim
                           
                          Giáp Thìn   : Dương Hỏa     _ Phúc Đăng Hỏa
                          Ất Tị         : Âm Hỏa         _ Phúc Đăng Hỏa
                          Bính Ngọ    : Dương Thủy   _ Thiên Hà Thủy
                          Đinh Mùi    : Âm Thủy        _ Thiên Hà Thủy
                          Mậu Thân  : Dương Thổ     _ Thành Đầu Thổ
                          Kỷ Dậu      : Âm Thổ         _ Thành Đầu Thổ
                          Canh Tuất : Dương KIm     _ Thoa Xuyến Kim
                          Tân Hợi     : Âm Kim          _ Thoa Xuyến Kim
                          Nhâm Tý   : Dương Mộc     _ Tang Đố Mộc
                          Quý Sửu   : Âm Mộc          _ Tang Đố Mộc
                           
                          Giáp Dần   : Dương Thủy    _ Đại Khê Thủy
                          Ất Mẹo     : Âm Thuỷ         _ Đại Khê Thủy
                          Bính Thìn   : Dương Thổ     _ Sa Trung Thổ
                          Đinh Tị      : Âm Thổ          _ Sa Trung Thổ
                          Mậu Ngọ    : Dương Hỏa     _ Thiên Thượng Hỏa
                          Kỷ Mùi       : Âm Hỏa         _ Thiên Thượng Hỏa
                          Canh Thân : Dương Mộc     _ Thạch Lựu Mộc
                          Tân Dậu    : Âm Mộc          _ Thạch Lựu Mộc
                          Nhâm Tuất : Dương Thủy    _ Đại Hải Thủy
                          Quý Hợi     : Âm Thủy         _ Đại Hải Thủy
                          #28
                            NCD 13.07.2007 21:05:11 (permalink)
                                                     CHƯƠNG  VII  :   CHỌN GIỜ HUỲNH ĐẠO

                            Khi đã chọn được 1 ngày tốt căn bản có số điểm cao nhất rồi thì cứ thi hành , bề nào cũng có nhiều lợi ích , nhưng muốn được hoàn hảo hơn thì nên chọn giờ Huỳnh Đạo để khởi công , khởi sự. Nhưng mỗi ngày có tới 6 giờ Huỳnh Đạo , vậy mình nên chọn giờ nào so đối với tuổi mình có nhiều cách tốt , điều này xin xem trong Chương I
                            Mỗi ngày có 6 giờ Hắc Đạo , 6 giờ Huỳnh Đạo , nhưng giờ Hắc Đạo mình không dùng nên không cần nói tới làm gì.  Chương này chỉ lập thành sẵn 6 giờ Huỳnh Đạo tốt mà mình cần dùng ( đây cũng chính là 6 giờ tính theo cách đơn giản của sách ông Hoàng Tuấn đăng vậy. Sau khi dứt phần này , NCD tôi sẽ đăng cách tính các giờ Huỳnh Đạo chi tiết và sâu hơn , nhưng cũng là cách căn bản thôi ) . Các giờ này có tên riêng là : Thanh Long , Minh Đường , Kim Quỹ , Thiên Đức , Ngọc Đường và Tư Mệnh . Nhưng vì chúng tốt tương đương nhau , nên trong bảng lập thành không chia ra theo tên riêng , chỉ nói Can , Chi và Hành Nạp Âm của giờ mà không cần nói tên riêng
                            Trước khi dùng sự lập thành giờ Huỳnh Đạo , xin các anh chị , các bạn biết cho 1 điều  :  Giờ phút Chiêm tinh học tới sớm hơn 20 phút so với giờ thường dùng xưa nay. Tức là giờ Tý thay vì từ 23g-1g sáng sẽ là 22g41p đến 0g40p , các giờ khác cũng tính như vậy.
                            _ Ngày Giáp Tý và ngày Giáp Ngọ  :  
                              giờ Giáp tý , Ất Sửu , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Nhâm Thân , Quý Dậu.
                            _ Ngày Ất Sửu và ngày Ất Mùi        :
                              giờ Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Tân Tị , Giáp Thân , Bính Tuất , Đinh Hợi
                            _ Ngày Bính Dần và ngày Bính Thân :
                              giờ Mậu Tý , Kỷ Sửu , Nhâm Thìn , Quý Tị , Ất Mùi , Mậu Tuất
                            _ Ngày Đinh Mẹo và ngày Đinh Dậu :
                              giờ Canh Tý , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Đinh Mùi , Kỷ Dậu
                            _ Ngày Mậu Thìn và ngày Mậu Tuất  :
                              giờ Giáp Dần , Bính Thìn , Đinh Tị , Canh Thân , Tân Dậu , Quý Hợi
                            _ Ngày Kỷ Tị và ngày Kỷ Hợi           :
                              giờ Ất Sửu , Mậu Thìn , Canh Ngọ , Tân Mùi , Giáp Tuất , Ất Hợi
                            _ Ngày Canh Ngọ và ngày Canh Tý   :
                              giờ Bính Tý , Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Giáp Thân , Ất Dậu
                            _ Ngày Tân Mùi và ngày Tân Sửu      :
                              giờ Canh Dần , Tân Mẹo , Quý Tị , Bính Thân , Mậu Tuất , Kỷ Hợi
                            _ Ngày Nhâm Thân và ngày Nhâm Dần :
                              giờ Canh Tý , Tân Sửu , Giáp Thìn , Ất Tị , Đinh Mùi , Canh Tuất
                            _ Ngày Quý Dậu và ngày Quý Mẹo    :
                              giờ Nhâm Tý , Giáp Dần , Ất Mẹo , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Tân Dậu
                            _ Ngày Giáp Tuất và ngày Giáp Thìn   :
                               giờ Bính Dần , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Nhâm Thân , Quý Dậu , Ất Hợi
                            _ Ngày Ất Hợi và ngày Ất Tị             :
                               giờ Đinh Sửu , Canh Thìn , Nhâm Ngọ , Quý Mủi , Bính Tuất , Đinh Hợi
                            _ Ngày Bính Tý và ngày Bính Ngọ       :
                               giờ Mậu Tý , Kỷ Sửu , Tân Mẹo , Giáp Ngọ , Bính Thân , Đinh Dậu
                            _ Ngày Đinh Sửu và ngày Đinh Mùi     :
                               giờ Nhâm Dần , Quý Mẹo , Ất Tị , Mậu Thân , Canh Tuất , Tân Hợi
                            _ Ngày Mậu Dần và ngày Mậu Thân    :
                               giờ Nhâm Tý , Quý Sửu , Bính Thìn , Đinh Tị , Kỷ Mùi , Nhâm Tuất
                            _ Ngày Kỷ Mẹo và ngày Kỷ Dậu          :
                               giờ Giáp Tý , Bính Dần , Đinh Mẹo , Canh Ngọ , Tân Mùi , Quý Dậu
                            _ Ngày Canh Thìn và ngày Canh Tuất  :
                               giờ Mậu Dần , Canh Thìn , Tân Tị , Giáp Thân , Ất Dậu , Đinh Hợi
                            _ Ngày Tân Tị và ngày Tân Hợi           :
                               giờ Kỷ Sửu , Nhâm Thìn , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Mậu Tuất , Kỷ Hợi
                            _ Ngày Nhâm Ngọ vả ngày Nhâm Tý    :
                               giờ Canh Tý , Tân Sửu , Quý Mẹo , Bính Ngọ , Mậu Thân , Kỷ Dậu
                            _ Ngày Quý Mùi và ngày Quý Sửu       :
                               giờ Giáp Dần , Ất Mẹo , Đinh Tị , Canh Thân , Nhâm Tuất , Quý Hợi
                            <bài viết được chỉnh sửa lúc 14.07.2007 22:49:33 bởi ngươi co don >
                            #29
                              NCD 16.07.2007 22:47:44 (permalink)
                              _ Ngày Giáp Thân và ngày Giáp Dần   :
                                 giờ GiápTý , Ất Sửu , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Tân Mùi , Giáp Tuất
                              _ Ngày Ất Dậu và ngày Ất Mẹo          :
                                 giờ Bính Tý , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Ất Dậu
                              _ Ngày Bính Tuất và ngày Bính Thìn    :
                                 giờ Canh Dần , Nhâm Thìn , Quý Tị , Bính Thân , Đinh Dậu , Kỷ Hợi
                              _ Ngày Đinh Hợi và ngày Đinh Tị         :
                                 giờ Tân Sửu , GiápThìn , BínhNgọ , Đinh Mùi , Canh Tuất , Tân Hợi
                              _ Ngày Mậu Ngọ và ngày Mậu Tý        :
                                 giờ Nhâm Tý , Quý Sửu , Ất Mẹo , Mậu Ngọ , Canh Thân , Tân Dậu
                              _ Ngày Kỷ Mùi và ngày Kỷ Sửu           :
                                 giờ Bính Dần , Đinh Mẹo , Kỷ Tị , Nhâm Thân , Giáp Tuất , Ất Hợi
                              _ Ngày Canh Thân và ngày Canh Dần   :
                                 giờ Bính Tý , Đinh sửu , Canh Thìn , Tân Tị , Quý Mùi , Bính Tuất
                              _ Ngày Tân Dậu và ngày Tân Mẹo       :
                                 giờ Mậu Tý , Canh Dần , Tân Mẹo , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Đinh Dậu
                              _ Ngày Nhâm Tuất và ngày Nhâm Thìn  :
                                 giờ Nhâm Thìn , Giáp Thìn , Ất Tị , Mậu Thân , Kỷ Dậu , Tân Hợi
                              _ Ngày Quý Hợi và ngày Quý Tị            :
                                 giờ Quý Sửu , Bính Thìn , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi , Nhâm Tuất , Quý Hợi
                               
                                     Trên đây là bảng lập thành sẵn 60 ngày , mỗi ngày có 6 giờ tốt Huỳnh Đạo. Dưới đây là 1 cách tính khác cho 6 giờ này ,còn có sách gọi là Vòng Thanh Long
                              _ Ngày Tý Ngọ   khởi  Thanh Long tại  Thân
                                        Sửu Mùi                               Tuất
                                        Dần Thân                              Tý
                                        Mẹo Dậu                               Dần
                                        Thìn Tuất                             Thìn
                                        Tị Hợi                                   Ngọ
                              _ Từ Địa Chi của ngày khởi Thanh Long tại đó , rồi thuận theo 12 Địa Chi an các Sao lần lượt theo thứ tự như sau  :  Thanh Long , Minh Đường , Thiên Hình , Châu Tước , Kim Quỹ , Thiên Đức , Bạch Hổ , Ngọc Đường , Thiên Lao , Huyền Vũ ,Tư Mệnh , Câu Trần.
                              _ Cách luận giải giờ có các Sao đó như sau :
                               Thanh Long    :  Cầu tài thì tốt
                               Minh Đường    :  Xem giờ này để làm việc gì đó cho cha mẹ thì tốt
                               Thiên Hình      :  Có chuyện Quan sự ,kiện tụng  ( xấu )
                               Châu Tước     :  Có tin người , nhưng là tin xấu
                               Kim Quỹ         :  Ứng có sự giao thiệp tốt , là trung bình
                               Thiên Đức      :  Có Quan Lộc , có sự thăng tiến
                               Bạch Hổ         :  Có chuyện miệng tiếng , đau ốm ( xấu )
                               Ngọc Đường    :  Có công danh , tiến về mặt kiến thức
                               Thiên Lao       :  Có chuyện xấu ảnh hưởng đến người giúp việc , hay gia súc
                               Huyền Vũ       :  Sinh chuyện trộm cướp hoặc bị tai tiếng. Xem việc cho thê thiếp thì tốt.
                               Tư Mệnh         :  Phúc Đức , tốt cho con cháu.
                               Câu Trần        :  Có Tật Bệnh ( xấu ).
                                    Dưới đây nữa là cách tính các giờ Huỳnh Đạo theo các tiêu chuẩn khác , có cái rất chi ly , không đơn giản như cách tính này :
                              VÒNG TRƯỜNG SINH  :
                              Hãy tính Nạp Âm của ngày theo Lục Thập Hoa Giáp như Chương VI , rồi khởi Trường Sinh theo Ngũ Hành của nó , lần lượt là  : Trường Sinh , Mộc Dục ,Quan Đới , Lâm Quan , Đế Vượng , Suy , Bệnh ,Tử , Mộ , Tuyệt , Thai , Dưỡng.
                              Các giờ nào nằm trên vị trí in đậm là giờ tốt .
                              Ngày có Ngũ Hành là Thuỷ-Thổ khởi Trường Sinh tại giờ Thân
                                                               Mộc         ........................... Hợi
                                                               Hoả         ............................ Dần
                                                               Kim          ............................ Tị
                              VD : Ngày Bính Thân chẳng hạn. Tra bảng Nạp Âm ở Chương VI ,ta thấy ngày này là ngày Sơn Hạ Hoả , tức là Hành Hoả. Nhìn ở đây thì ngày Hoả khởi Trường Sinh tại giờ Dần , vậy đi tiếp ta có Mộc Dục tại Mẹo , Quan Đới tại Thìn , Lâm Quan tại Tị ,Đế Vượng tại Ngọ , Suy tại Mùi....., Dưỡng tại Sửu. Vậy trong ngày này , có 4 giờ tốt là giờ Sửu , Dần ,Tị , Ngọ.
                               
                              VÒNG LỘC TỒN  :
                              Từ Thiên Can của ngày tìm ra vị trí LỘC , chính là Lộc Tồn , hay còn gọi là Bác Sĩ .  Từ vị trí này khởi Sao Bác Sĩ , rồi lần lượt an tiếp các Sao cho các giờ tiếp theo như sau  :   Bác Sĩ , Lực Sĩ ,Thanh Long , Tiểu Hao ,Tướng Quân , Tấu Thư , Phi Liêm , Hỷ Thần , Trực Phù , Đại Hao , Phục Linh , Quan Phù
                              Các giờ ở các vị trí in đậm là giờ tốt.
                              VD   :   Như ngày Giáp có Lộc tại Dần ,thì từ Dần ta khởi Bác Sĩ ,tại Mẹo là Lực Sĩ ,tại Thìn là Thanh Long , tại Tị là Tiểu Hao.....
                               
                              VÒNG ĐỊA TƯ MÔN  : Cách này rất khó ,mong các anh chị , các bạn xemthật kỹ mới hiểu , NCD sẽ cố ghi thật rõ từng tý
                              Trước tiên ta phải xem Nguyệt Tướng ở đâu đã :  tháng Giêng thì Nguyệt Tướng tại Hợi ,tháng 2 Nguyệt Tướng tại Tuất ,tháng 3 thì Nguyệt Tướng tại Dậu , Tháng 4 thì Nguyệt Tướng tại Thân ,tháng 5 thì Nguyệt Tướng tại Mùi , tháng 6 thì Nguyệt Tướng tại Ngọ.....tháng 12 thì Nguyệt Tướng tại Tý.
                              Kế đến ta phải tính QUÝ NHÂN của ngày ,theo cách tính Quý Nhân trên kia có nói rồi đấy. NHƯNG ở đây còn phân biệt theo giờ , các giờ thuộc Âm thì dùng Dương Quý Nhân ( ở đây tính giờ Âm là các giờ : Thân , Dậu ,Tuất ,Hợi , Tý , Sửu ) ; các giờ thuộc Dương thì dùng Âm Quý Nhân ( ở đây các giờ Dương là Dần , Mẹo ,Thìn , Tị ,Ngọ , Mùi ).
                              Tại vị trí ngày đang xem ,ta bấm là cung của Nguyệt Tướng ( tỷ như ngày Tị của tháng 12 , thì tháng này Nguyệt Tướng tại Tý ,tại Tị ta bấm là Tý ,để tiếp đó ở cung Ngọ là Sửu , tới cung Mùi là Dần....)
                              Bấm cho đến cung Quý Nhân mà ta cần dùng thì dừng lại
                              Và từ cung Quý Nhân này ta bắt đầu khởi tiếp các Sao lần lượt theo thứ tự như sau cho các giờ :  Quý Nhân , Đằng Xà , Chu Tước , Lục Hợp , Câu Trần , Thanh Long , Thiên Không , Bạch Hổ , Thái Thường , Thái Huyên , Thái Âm , Thần Hậu.
                              Tính từ cung đó khởi Quý Nhân ,tính đến cung giờ ta đang cần dùng , nếu rơi vào các cung in đậm là CỰC KỲ TỐT.
                              Nói khơi khơi như vậy e rất khó hiểu ,để NCD ví dụ thử 1 cái sẽ đỡ hơn :
                              VD   :   Tháng 12 , ngày Kỷ Tị , giờ Dậu
                                   Ta tính từng bước nhé  !  Trước tiên ta tìm Nguyệt Tướng ,thì tháng 12 có Nguyệt Tướng tại Tý.
                                   Ngày Kỷ có Thân là Dương Quý Nhân , Tý là Âm Quý Nhân
                                   Giờ Tuất thuộc Âm nên ta chọn Dương Quý Nhân là Thân.
                                   Ta khởi cung Nguyệt Tướng Tý tại ngày đang xem là ngày Tị ==> Tại Tị là Tý , tại Ngọ là Sửu ,tại Mùi là Dần ,tại Thân là Mẹo ,tại Dậu là Thìn , tại Tuất là Tị , tại Hợi là Ngọ , tại Tý là Mùi , tại Sửu là Thân.
                                   Ta dùng Dương Quý Nhân làThân , nên đến đây ta dừng lại
                                   Tại cung Sửu ta khởi Quý Nhân ,cung Dần là Đằng Xà ,cung Mẹo là Chu Tước ,cung Thìn là Lục Hợp ,cung Tị là Câu Trần ,cung Ngọ là Thanh Long , cung Mùi là Thiên Không , cung Thân là Bạch Hổ , cung Dậu là Thái Thường.
                                    Đến đây là đã đến cung giờ ta đang xem nên coi như đã tính xong rồi đó.
                                   Vậy ta kết lại xem , nếu ta vẫn dùng giờ Âm , thì ngoài giờ Dậu có Thái Thường thì còn có giờ Hợi ta sẽ được Thái Âm ,cũng là Địa Tư Môn cực kỳ tốt. Hay là giờ Sửu có Quý Nhân cũng được vậy. 
                                    Xin đừng lầm mà chọn cung Thìn có Lục Hợp làm Địa Tư Môn ở đây.  Vì sao? Vì nếu như vậy thì giờ ta chọn là giờ Dương , sẽ dùng Âm Quý Nhân , khi đó vị trí khởi cung đã khác rồi , tất các Sao cũng khác đi rồi vậy. Cẩn thận ! Cẩn thận !
                              #30
                                Thay đổi trang: < 123 > >> | Trang 2 của 14 trang, bài viết từ 16 đến 30 trên tổng số 202 bài trong đề mục
                                Chuyển nhanh đến:

                                Thống kê hiện tại

                                Hiện đang có 0 thành viên và 1 bạn đọc.
                                Kiểu:
                                2000-2024 ASPPlayground.NET Forum Version 3.9