CÁCH CHỌN NGÀY GIỜ TỐT CĂN BẢN
Trích đoạn: tinhvu
Thân gửi NCD ,
Vừa qua đọc bài " Cách thức chọn ngày giờ tốt " , tôi rất thích thú , nhưng đọc Chương VII , mục " VÒNG ĐỊA TƯ MÔN " , như NCD viết"...Kế đến ta phải tính QUÝ NHÂN , trên kia có nói rồi đấy..." , nhưng tôi đọc lại những phần phía trên không thấy ở chỗ nào. Có thể NCD giúp chỉ lại phần này hộ tôi. Thêm nữa , trong phần thí dụ , như NCD viết ngày Kỷ , có Thân là Dương Quý Nhân , Tý là Âm Quý Nhân , như vậy như Canh , Tân , Nhâm... thì mình có thể xem QUÝ NHÂN ở bảng nào .Và nhờ NCD có thể cho thêm vài thí dụ khác về phần này để được hiểu rõ hơn. Xin cám ơn rất nhiều. tinhvu
Chào bạn tinhvu!
Cumusic đã có chỉ chỗ cho bạn tìm rồi á, nhưng mình nói sơ qua cho bạn nắm luôn.
cách tím Quý Nhân căn cứ theo khẩu quyết cho dễ nhớ:
Giáp Mậu Canh_Ngưu Dương
Ất Kỷ_Thử Hầu hương
Bính Đinh_Trư Kê vị
Nhâm Quý-Thố Xà tàng
Lục Tân phùng Mã Hổ
Thử thị Quý Nhân phương.
Những chữ Thiên Can đó có thể là Thiên Can của ngày tháng, có thể là Thiên Can của mệnh người cần xem.
Những tên con thú( viết hoa) là tên của Địa Chi ứng với Quý Nhân của Thiên Can trog từng câu.
Giải rõ ra:
_ câu đầu là năm tháng hay người có Thiên Can là Giáp Mậu Canh thì lấy Sửu Mùi làm Quý Nhân vậy.
_ câu thứ 2 là năm tháng hay người có Thiên Can là Ất Kỷ thì lấy Thân và Tý làm Quý Nhân.
_ câu 3 là năm tháng hay người có Thiên Can là Bính Đinh thì lấy Dậu Hợi làm Quý Nhân.
_ câu 4 là năm tháng hay người có Thiên Can là Tân thì lấy Ngọ Dần làm Quý Nhân.
Còn cách dùng Quý Nhân thì biến hoá vô cùng, khi nào thì chọn Quý Nhân nhập Trung cung, khi nào thì chọn Quý Nhân đến sơn hay phương, mỗi cái có cái hay khác nhau. Cái này mình xin lỗi không thể chỉ cặn kẽ ra được, mong bạn thông cảm.
Chúc bạn luôn vui khi nghiên cứu bộ môn KHHB này nhé !
Thân chào bạn.
Thân chào bạn cumusic ,
Cám ơn bạn rất nhiều vì đã trả lời mình sớm , mình nghĩ ít ra cũng phải cả tuần mới có hồi âm. Đây là lần đầu tiên minh tham gia diễn đàn , nên rất bỡ ngỡ. Mong rằng mình sẽ học hỏi được rất nhiều về môn "KHHB "ở mục diễn đàn này. Nếu có gì thắc mắc , mong các bạn chỉ giáo thêm. Một lần nữa , cám ơn bạn cumusic va các bạn phụ trách topic này.
Thân chào.
Chào M nhé!
Lâu rồi mình mải công việc quá nên không vào đây, thấy M có nhiều bạn và trang web này càng ngày càng nhiều người tham gia, mình cũng thấy vui, chứng tỏ ngày càng có nhiều người muốn tìm hiểu về lĩnh vực này, chỉ tiếc mình không có căn về mảng khoa học này. Mình có một việc cần hỏi mà không tìm thấy mục " Giải đáp thắc mắc" lần trước đâu nên đành vào đây vậy. Mình thấy có rất nhiều trường hợp giống như mình bây giờ mà cần một phương pháp giải quyết, đó là : Cách đòi nợ. Tức là sau khi mình làm việc cho một đối tượng, sau đó đối tượng đó nợ lại tiền đáng ra phải trả cho mình, nhưng cố tình không trả, vậy M có cách nào không giúp mình và mọi người với. Thời gian này mình đang chuẩn bị tìm cách để free, quyết tâm theo đuổi mục tiêu mà mình đã chọn nên cũng cần nhiều sự giúp đỡ từ phía bạn. Cảm ơn M nhé!
NCD ơi,
E muốn hỏi a mấy chút.
Trong chương tìm Thần Sát, Long Thần Triều Hội chỉ có từ tháng 1 - 10, tức là tháng 11 & 12 ko có hả a?
A có liệt kê ra 8 Hung thần kiêng cho tất cả các vụ cũng như 5 Cát thần tốt cho tất cả các vụ. Còn các thần sát khác, em đoán "chữ đỏ - cát", "chữ đen - hung". Nhưng e ko rõ cái nào tốt hay xấu cho vụ gì?
A có thể giải thích thêm được ko?
Em cám ơn!
<bài viết được chỉnh sửa lúc 13.10.2009 12:33:02 bởi nguyenhung75 >
Chào em trai!
Thật ra cái đó anh dự tính đã lâu...lâu lắm rồi kìa, nhưng khổ nỗi "quỹ thời gian" của anh hổng cho phép. Ngay cả bài kiến thức về Huyền Không muốn soạn ra đăng lên diễn đàn cũng không có thời gian nữa là. Lịch đi xem cứ kín mít, rảnh phút nào là tranh thủ lên trả lời ở cả 2-3 diễn đàn, rồi mail nữa, xong là out ngay, vì không có thời gian. Nên em ráng chịu khó... đợi thêm thời gian nữa đi há!
Thân chào em.
CÁT TINH NGHI DỤNG
*****
THIÊN ĐỨC HỢP:
Bách sự Cát
NGUYỆT ĐỨC:
Bách sự Cát. Kỵ Điền tàm, thủ ngư (nuôi tằm, bắt cá).
THIÊN ĐỨC:
Bách sự Cát.
LỤC HỢP:
Bách sự Cát.
NGŨ HỢP:
Kết hôn, giao dịch chư sự Cát.
TAM HỢP:
Bách sự Cát.
ĐẠI HỒNG SA:
Bách sự Cát.
THIÊN ÂN:
Bách sự Cát.
THIÊN THUỴ:
Bách sự Cát.
NGUYỆT ÂN:
Bách sự Cát.
YẾU AN:
An Thần vị, bách sự Cát.
THIÊN QUÝ:
Bách sự Cát.
DỊCH MÃ:
Xuất hành, di tỷ (dời nhà đi chỗ khác gọi là di tỷ), cầu y trị bệnh bách sự Cát.
NGŨ PHÚ:
Khai tiệm (khai trương), giao dịch bách sự Cát.
CẦU TỰ:
Cầu con, bách sự Cát.
KÍNH AN:
An Thần vị.
THIÊN NGUYỆN:
Bách sự Cát.
PHÚC SINH:
Cúng tế cầu Phúc, giá thú (cưới gã).
THÁNH TÂM:
Cầu Phúc, tế tự (cúng tế).
PHÚC HẬU:
Cầu Phúc.
LỘC KHỐ:
Cầu Tài lộc.
VƯỢNG NHẬT:
Tài chủng (chọn giống cây trồng).
BẤT TƯƠNG:
Giá thú (cưới gã).
CHẤP NHẬT: (ngày trực Chấp)
Bộ tróc (bắt giữ tội phạm, truy bắt trộm cướp).
NGUY NHẬT: (ngày trực Nguy)
An sàng (lót giường, kê giường).
THIÊN MÃ:
Xuất hành, di tỷ.
THIÊN QUAN:
Thượng quan trấn nhậm (lên quan lãnh chức).
DƯƠNG ĐỨC:
Thi ân hành huệ (làm điều phước thiện).
ÂM ĐỨC:
Thi ân hành huệ.
THIÊN THÀNH:
Giao dịch, kết hôn.
THIÊN TÀI:
Khai tiệm (khai trương), cầu Tài, cầu mưu.
CÁT KHÁNH (KIẾT KHÁNH):
Thượng biểu (dâng sớ, dâng đơn), thụ phong (nhận sắc phong).
CÁT TRIỆU:
Thượng quan trấn nhậm.
PHÚC ĐỨC:
Tế tự cầu Phúc, doanh tạo (thiết lập quân doanh), yếu hội (bày yến tiệc).
LÂM NHẬT:
Tố tụng (kiện cáo), thúc trận (lập trận).
ĐỊNH NHẬT:
Quan đới (làm lễ đeo đai, mũ), cầu mưu.
THỜI ÂM:
Quan đới, cầu mưu.
KIÊN NHẬT: (ngày trực Kiên)
Yên phủ (phủ dụ, vỗ về dân chúng), xuất sư.
NGUYỆT ĐỨC HỢP:
Bách sự Cát, kỵ tố tụng (kiện cáo), thủ ngư (đánh bắt cá), điền tàm (nuôi tằm). Tuy là Cát tinh, nhưng khi gặp trùng ngày Thọ Tử lại trở nên Hung.
NGUYỆT TÀI:
Khai điếm (mở tiệm cầm đồ), tu thương khố (sửa kho lẫm), tác Táo (làm Bếp), xuất hành, di tỷ, thượng sớ trần tấu.
NGUYỆT KHÔNG:
Tạo sàng trướng (may màn, lót giường), tu ốc (sửa nhà), thượng quan tố tụng (lên quan kiện cáo).
...
Chào bạn,
Chào mừng bạn đến với vnthuquan.
Bài của bạn đã được dời vào trong phòng Giải đáp thắc mắc:
http://diendan.vnthuquan.net/tm.aspx?m=260062&mpage=123&# Bạn nên đăng bài đúng nơi qui định. Vì bạn mới tham gia diễn đàn nên cu dời giúp bạn.
Vui!
<bài viết được chỉnh sửa lúc 13.11.2009 19:41:19 bởi cumusic >
Chào Anh NCĐ !
Nguyệt Quế là thành viên mới tham gia VNTQ, NQ rất thích được tìm hiểu những gì thuộc về Huyền học nên rất ngưỡng mộ những kiến thức và sự nhiệt tình chỉ dẫn của anh.Là thành viên mới nên việc sử dụng các mục để được trao đổi với anh cũng như với các bạn khác NQ chưa được rành lắm ,nếu có gì chưa đúng mong anh và mọi người thông cảm nhé. NQ muốn nhờ anh coi giúp xem hai tuổi nam nữ đều sanh năm 1984 thì tổ chức vào năm Thìn có được không ạ? Nếu được thì tháng nào là tốt. Hoặc nếu năm đó không được thì năm nào là tốt ( từ năm 2010 trở đi ).Cảm ơn anh nhiều
Chào bạn Liên Hương!
Rất tiếc! Rất tiếc! 2 tuổi này mà làm đám cưới trong năm Kỷ Sửu này thì hay biết mấy, giờ đã hết năm rùi, tiếc thật!
Còn năm Thìn sắp tới thì tuy là Tam Hợp tốt nhưng không bằng. Từ đây tới đó còn xa, nếu 2 bạn này quyết định như thế thì đến lúc đó có lịch mình sẽ xem cho há!
Thân chào bạn.
Do nhu cầu gần ngày Tết Âm Lịch mà mình lại sắp ra Hà Nội nữa, e không có thời gian rảnh lúc về, nên tranh thủ đăng 1 số điều cấn thiết cho các anh chị, các bạn trong dịp Tết này, còn các việc tốt xấu của các Sao Thần Sát và các bài kiến thức đành để đến sau Tết Âm Lịch đăng tiếp vậy, mòng các anh chị, các bạn thông cảm: 1/. DÂNG HƯƠNG ĐÊM TRỪ TỊCH: Vào các giờ Tý, Dần, Mẹo, Thìn. Giờ Tý của Tiết này xuất phát từ 23g48p đếm trước đến 1g48p hôm sau. Trong đó giờ Tý là Thiên Ất Quý Nhân, Thượng Cát. 2/. PHƯƠNG HƯỚNG XUẤT HÀNH: Nên chọn hướng Đại Lợi là Đông Nam.
Đây là hướng Tài Thần, còn hướng Hỷ Thần là Tây Bắc. 3/. GIỜ XUẤT HÀNH: Vẫn chọn trong các giờ Tý Dần Mẹo Thìn. 4/. KHAI TRƯƠNG ĐẠI CÁT: _ Mùng 6-1: Các tuổi Giáp Ngọ, Bính Ngọ chớ nên dùng.
_ Mùng 9-1: Các tuổi Tân Dậu, Đinh Dậu chớ nên dùng.
_ Ngày 12-1: Các tuổi Mậu Tý, Canh Tý chớ nên dùng.
_ Ngày 13-1: Các tuổi Kỷ Sửu, Tân Sửu chớ nên dùng. ***Trong năm nay: Khi Hành Tang, lúc Liệm, Động Quan, Hạ Huyệt, các tuổi cần tuyệt đối tránh những lúc đó là: Kỷ Hợi, Mậu Thân, Đinh Tị, Bính Dần, Ất Hợi, Giáp Thân. Còn những tuổi Thiên khắc, Địa xung với người mất thì khỏi phải nói rồi há! ***Năm nay Sao Bệnh Phù của khoa Trạch Cát tại Cấn, Tuế Phá tại Cấn, sao Bệnh Phù của Huyền Không cũng tại Cấn, cho nên phương vị Cấn năm nay cực kỳ xấu, CẨN THẬN!
<bài viết được chỉnh sửa lúc 07.02.2010 17:38:34 bởi cumusic >
NCD ơi, năm sau em khai trương ngày nào được hả anh?
Anh ơi, em có người anh sang năm Canh Dần là 43 tuổi, liệu có làm nhà được ko anh? Nếu làm được thì làm vào ngày tháng nào trong năm sau thì được hả anh?
Chào H.!
Tuổi thì làm được nhưng phải trấn Thiên Hổ Áp Tuế. Hướng thì...chưa biết hướng gì sao biết có lợi hay không? Năm Canh Dần thì các sơn hướng Hợi Tý Quý Sửu Tị Bính Ngọ Đinh Mùi phạm Tam Sát. Các sơn hướng Dần Thân phạm Thái Tuế và Tuế Phá. Mùi Khôn Thân lại vướng Ngũ Hoàng. Cho nên tuỳ theo sơn hướng nào mà chọn ngày giờ, cái gì cũng có cách trị cả, quan trọng là chọn năm tháng ngày giờ nào chế được Tam Sát, năm tháng ngày giờ nào chế phục Thái Tuế và Tuế Phá, năm tháng ngày giờ nào tiết khí Ngũ Hoàng.
Thân.
Để tiện việc cho các anh chị, các bạn lựa chọn ngày giờ đẹp cho các việc làm lớn như Cải táng, xây sửa mộ phần Tổ tiên, làm nhà, NCD mình soạn sẵn theo từng tuổi một số khoá cách được coi là cực đẹp, theo các khoá cách của người xưa.
* Tuy nhiên, cần lưu ý đến phần Long, Sơn nữa, vì không hẳn Long, Sơn nào cũng thích hợp với khoá ngày giờ đó. Cẩn Thận!!!
1/. GIÁP TÝ:
_ Năm Giáp, tháng Giáp, ngày Giáp, giờ Giáp (cẩn thận, năm Giáp Thìn không thể vì tháng Giáp sẽ là tháng Giáp Tuất). Đây là cách Thiên Nguyên Nhất Khí cùng hội với Tỷ kiến cách.
_ Năm tháng ngày giờ Sửu (Tụ Quý)
_ Năm tháng ngày giờ Tân (cẩn thận nếu là năm Tân mẹo thì chí ít có năm và tháng cùng là Tân Mẹo, 2 Mẹo hình Tý, các tuổi khác cũng nên theo đây mà lưu ý.)
_ Năm tháng ngày giờ Dần (Giáp Lộc tại Dần, là Tụ Lộc).
_ Năm tháng ngày giờ Mùi (Tụ Quý).
_ Năm tháng ngày giờ Kỷ (Tụ Quý và Tài cách).
_ Năm tháng ngày giờ Ất (Tụ Quý).
_ Năm tháng ngày giờ Quý (Tụ Lộc), trong này có cả cách năm tháng ngày giờ đều là Quý Hợi rất đẹp.
_ Năm Kỷ Dậu, tháng Kỷ Tị, ngày Kỷ Dậu, giờ Kỷ Tị (Tài cách, Yêu Quý, Quan cách, Tụ Quý).
_ Năm tháng ngày giờ Tị (Thực Lộc cách).
2/. ẤT SỬU:
_ Năm tháng ngày giờ Canh (Quan cách, Tụ Quý).
_ Năm tháng ngày giờ Mậu (Tài cách).
_ Năm tháng ngày giờ Tý hay Thân (đều là Tụ Quý).
_ Năm tháng ngày giờ Ngọ (Thực Lộc cách).
_ Năm tháng ngày giờ Mẹo (Tụ Lộc).
_ Năm Canh Dần, tháng Canh Thìn, ngày Canh Dần, giờ Canh Thìn (Quan cách, Củng Lộc cách).
_ Năm Canh Thân, tháng Canh Thìn, ngày Canh Thân, giờ Canh Thìn (Quan Cách, Yêu Quý cách).
_ Năm tháng ngày giờ Giáp hoặc Ất (Ất thì Tỷ trợ cách, Giáp thì được thêm Tụ Quý cách).
_ năm tháng ngày giờ Nhâm (Tụ Ấn cách)
3/. BÍNH DẦN:
_ Năm tháng ngày giờ Bính, Đinh.
_ Năm tháng ngày giờ Dậu hay Hợi (Tụ Quý cách).
_ Năm tháng ngày giờ Dần (Trường Sinh cách, Bảo Mệnh cách).
_ Năm tháng ngày giờ Quý (Tụ Quan cách), trong này có cả năm tháng ngày giờ cùng là Quý Hợi.
_ Năm tháng ngày giờ Tân (Tụ Tài cách, Tụ Quý cách)
_ Năm Tân Sửu, tháng Tân Mẹo, ngày Tân Sửu, giờ Tân Mẹo (Tụ Tài cách, Yêu Quý cách, Tụ Quý cách).
_ Năm tháng ngày giờ Giáp (Tụ Ấn cách, Tụ Tài cách).
_ Năm tháng ngày giờ Mậu, Thìn, Tuất (Thực Lộc cách).
4/. ĐINH MẸO:
_ Năm tháng ngày giờ Bính Đinh.
_ Năm tháng ngày giờ Mẹo.
_ Năm tháng ngày giờ Hợi (Tụ Quý cách, Tam hợp Ấn cục; cũng là Quý nhưng không dùng Dậu vì Mẹo Dậu xung).
_ Năm tháng ngày giờ Canh (Tụ Tài cách).
_ Năm tháng ngày giờ Nhâm (Tụ Quan cách).
_ Năm tháng ngày giờ Giáp Ất (Tụ Ấn cách, với Ất còn là Tụ Lộc cách).
_ Năm tháng ngày giờ Ngọ (Tụ Lộc cách, Thực Lộc cách).
_ Năm Kỷ Mùi, tháng Kỷ Tị, ngày Kỷ Mùi, giờ Kỷ Tị (Củng Lộc cách).
Thống kê hiện tại
Hiện đang có 0 thành viên và 2 bạn đọc.
Kiểu: