Do hôm trước bạn nguoirung có đề cập đến vấn đề Lục Diệu , nay NCD tôi đăng luôn cách bấm độn của quẻ này vậy. Bàn tay này vốn đầu tiên do Khổng Minh dựa vào Khổng Minh Thần Toán mà tính quẻ , nhưng không được truyền ra rộng rãi. Mãi sau này đến đời Đường , Lý Thuần Phong lấy ý trong KMTT mà lập ra quẻ này cho đơn giản hơn , dễ tính hơn , và chỉ có tính gói gọn nhanh lẹ tức thì , khi cần thì bất cứ ở đâu cũng có thể tính quẻ được , và ai cũng có thể tính được. Để cho dễ nhớ , xin các anh chị , các bạn đưa ra
2 ngón tay trỏ & giửa , mỗi ngón có 3 lóng , vậy là
2 ngón có 6 lóng , vừa đủ với 6 vị trí trong quẻ Độn Tiểu Lục Nhâm này. Bắt đầu từ
_ Lóng thứ nhất ( sát với bàn tay) của ngón trỏ là
ĐẠI AN.
_ Lóng giửa của ngón trỏ là
LƯU LIÊN _ Lóng trên cùng của ngón trỏ là
TỐC HỶ. _ Tới đây chuyển qua lóng trên cùng của ngón giửa (và cứ thế đếm xuống ), lóng trên cùng của ngón giửa là
XÍCH KHẨU. _ Lóng giửa của ngón giửa là
TIỂU CÁT.
_ Lóng cuối của ngón giửa ( sát với bàn tay) là vị trí của
KHÔNG VONG. Các cung này là cung cố định , còn tháng-ngày-giờ xem quẻ là luân chuyển trên 2 ngón tay ấy. Bắt đầu từ tháng , rồi đến ngày , rồi đến giờ ,
điểm khởi đầu chính là cung ĐẠI AN , xoay vòng y như chiều thứ tự của các cung như trên . Khi tính đến giờ cần xem là nằm ở cung gì thì lấy cung đó mà đoán quẻ vậy. Còn cách tính thế này :
_Khởi đầu là
tháng Giêng luôn tại cung ĐẠI AN ,mỗi tháng chiếm 1 cung đếm cho đến tháng ta đang xem là tháng mấy thì dừng lại.
_Tại đấy tính là ngày Mùng 1 , lại đếm tiếp theo vòng đó cho đến ngày mà ta đang xem là ngày mấy thì dừng lại.
_Tại đấy khởi giờ Tý , tính theo vòng đó mà xoay cho đến giờ ta đang xem quẻ là giờ gì thì dừng lại.
Cách tính này rất thường thấy trong các quẻ Độn , gọi là ĐẠI TIỂU SỐ LIÊN TIẾT. Nói nghe thì khó hiểu , để NCD tính thử 2 ví dụ cho các anh chị , các bạn xem thử thì dễ hiểu ngay thôi.
VÍ DỤ 1 :
Xem quẻ lúc tháng 5 , ngày 11 , giờ tị. Trước tiên ta khởi tháng : Ta tạm qui định 6 cung đó là từ 1 đến 6 cho dễ tính. Tháng Giêng cung số 1 , tháng 2 cung số 2 , tháng 3 cung số 3 , tháng 4 cung số 4 , tháng 5 cung số 5.
Đến khởi ngày : Như trên đã nói , tại cung tháng khởi ngày Mùng 1. Vậy Mùng 1 cung 5 , mùng 2 cung 6 , mùng 3 cung 1 (
hãy nhớ cứ hết vòng 6 cung lại quay trở lại cung 1 ), mùng 4 cùng , mùng 5 cung 3 , mùng 6 cung 4....cho đến ngày 11 cung 3.
Đến khởi giờ : Như trên đã nói , trên cung ngày khởi giờ Tý. Vậy giờ Tý cung 3 , giờ Sửu cung 4.....cho đến giờ Tỵ là cung số 2.
Đây là cung Lưu Liên , chính là quẻ ta cần tìm ứng với tháng-ngày-giờ đó vậy.
VÍ DỤ 2 : Xem quẻ lúc tháng 11 , ngày 21 , giờ Thân. Trước tiên ta khời tháng : Tháng Giêng cung 1 , tháng 2 cung 2 ,...tháng 6 cung 6 , tháng 7 cung 1 ,...., tháng 10 cung 4 , tháng 11 cung 5.
Đến khởi ngày : Mùng 1 khởi tại cung 5 , mùng 2 cung 6 , mùng 3 cung 1 ,.... ngày 19 cung 5 , ngày 20 cung 6 , ngày 21 cung 1.
Đến khởi giờ : Giờ Tý khởi tại cung 1 , giờ Sửu cung 2 , giờ Dần cung 3 ,....., giờ Thân cung 3.
Cung 3 này là cung TỐC HỶ , đây chính là quẻ Độn mà ta cần tìm.
( Kỳ tới NCD sẽ đưa tiếp ý nghĩa của 6 quẻ Độn )
<bài viết được chỉnh sửa lúc 18.02.2008 19:18:17 bởi Ct.Ly >