II. Phụ âm.
Có hai lọai chánh, kể khi luồng âm bị chận tạm trong miệng (tắc âm) hay bị ép sát gần cúa (sát âm) trước khi phát ra thành tiếng. Mỗi lọai phụ âm trong (hoặc thanh) đói-chiếu với lọai đục (hoặc trọc) và chia làm bốn bộ, tùy chỗ phát âm.
Các phụ-âm sắp thành bảng như dưới đây:
[image]http://diendan.vnthuquan.net/upfiles/9684/C062723D37D14DF780903F4C6FB1AD84.jpg[/image]
Theo nguyên tắc trên, chẳng kể các tiếng đã biến-đổi do ảnh-hưởng giọng Tàu hoặc mấy tiếng láng-diềng khác, các phụ-âm đồng bộ đỗi lẫn nhau.
- âm môi:
b ∞ b : bại > (ống) bễ; bạn > bọn; bỉnh > bánh; …
m ∞ m : ma > mè; ma > mài; mãnh > mạnh; mi > mày; …
ph ∞ ph : phế > phổi; phái > phe ; phan (phiên) > phướng …
v ∞ v : vạn > vàn; viên > vườn; việt > vượt; …
b ∞ m : bàn > mâm; muộn > buồn; mồ (côi) ∞ bồ côi; …
ph ∞ b : phòng > buồng; phán > bán; phủ > búa ; …
ph ∞ m : phẩu (phẫu) > mổ; …
ph ∞ v : phủ > vừa (mới); phụ > vợ; phương > vuông; …
v ∞ m : vạn > muôn; vụ > mùa; vọng > mong; …
- âm nớu:
đ ∞ đ : đái > đội; điện > đền ; đảo > đổ; đỗ ∞ đậu; …
t ∞ t : tá > tớ; tản > tan; tàm > tằm; tề : tày; …
th ∞ th : thì > thìa; thể > thái; thán > than; …
n ∞ n : nam > nồm; ni ∞ nầy; nương > nàng; …
x ∞ x : xa > xe; xung > xông; xúy > xúi; …
d ∞ d : dị > dể; di > dời; dụng > dùng; duy > dây; …
l ∞ l : lợi > lời; lễ > lạy; lị > lài; liên > liền; …
r ∞ r : rồi ∞ rỗi; ran ∞ rền; …
đ ∞ t : đại > túi; đội > tụi; tỳ > đày (tớ) ; đà (công) > tài; …
đ ∞ d : đao > dao; đái > dải; đình > dừng; …
đ ∞ th : đại > thay; đề (lại) > thầy; đà : (ngựa) thồ; …
đ ∞ n : điếm > niệm; đổi ∞ nỗi; nối > đói; …
đ ∞ x : đang > xanh; …
d ∞ t : dựa ∞ tựa; …
d ∞ th: dược > thuốc ; du > thau; dũng > thùng; …
d ∞ l : dần ∞ lần; day ∞ lay; lánh > dành; …
d ∞ r di > rợ; danh > (con) ranh ; dổi ∞ rổi
th ∞ x : thanh > xanh ; thành > xong ; thường > xòang; xích > thước; xuy > thổi; xá > tha; …
th ∞ l : thiểm > liếm; linh > thiêng ; la > thét; …
n ∞ t : tiêu > nêu; …
n ∞ l lọai : nòi; nê > lầy; …
l ∞ r : liêm > rèm ; lan > ràn; lương > rường; lánh > riêng; …
- âm cúa:
Ch ∞ ch: chinh > chiêng; chính > chiếng ; chẩu > (cùi) chỏ; ….
tr ∞ tr : trệ > trễ; trú > trọ; trình > (ở) truồng; …
gi ∞ gi : giác > gióc; …
s ∞ s : sái > sai ; sài > sói; si > say (mê); …
ch ∞ tr : chè < trà; chén < trản; chém < trảm ; trầm > chìm; …
ch ∞ gi : tranh > giành; trương > giương ; trượng > giượng (dượng); …
s ∞ gi : sàm > gièm; sàng > giường; sát > giết; …
nh ∞ gi : gia > nhà ; nha (thái) > giá (đậu); …
- âm màng cúa:
k ∞ k : cá > cái; cát > cắt; cấp > kíp; …
k ∞ g : các > gác; cân > gân; can > gan ; ký > ghi ; …
k ∞ kh : can > (khô) khan; cân > khăn; cuồng > khùng; khiếu > kêu; …
kh ∞ kh : khai > khui; khê > khe ; khiếp > khớp; …
kh ∞ g : khiêu > gợi; khương : gừng ; khóai > gỏi; …
kh ∞ qu : khuẩn ∞ quẫn; khóang > quặng; …
kh ∞ h : khí > hơi; khứu > hửi; khái > ho; …
h ∞ h : hàn > hèn ; hàng > hãng; hận > hờn; …
h ∞ ng : ngọai > ngòai; nga > ngài; nghi > ngờ; …
qu ∞ qu : quá > qua; quái > quẻ; quỹ > quầy; …
qu ∞ k : quyển > cuốn; …
qu ∞ g : quả > góa; …
Ngòai ra, cách phát-âm của v giống như cách phát-âm của mấy tiếng “họp khẩu” có h hoặc q khởi đầu, nên cũng có sự đổi lẫn giữa hai loại phụ-âm v và h : hòa > và; họa > vẽ; họach > vạch; hòang > vàng; hoang > vắng; …
Đây là đại-cương về nguyên-tắc căn bản của hệ- thống ngôn-ngữ. Nhờ đó ta hiểu được then-chốt biển-đổi của một số nhiều tiếng Việt, bởi, ngòai luật phát-âm kể trên, tiếng nói còn bị ảnh hưởng của luật suy-lọai, do các âm thinh kế gần thường ảnh-hưởng với nhau, hoặc do tập-quán tạo nên, như âm d cũng đỗi với nh ( dơ ∞ nhơ; nhện ∞ dện;…) hoặc l đổi ra s hay ch: lạp > sáp; lực > sức; lang > chàng; làm > chàm; …
<bài viết được chỉnh sửa lúc 04.11.2008 22:28:30 bởi Huyền Băng >