1. Tết Nguyên Đán Mùng 1 - 3, tháng Giêng, "rước" tổ tiên và gặp gỡ gia quyến. Hoa đaò, hao mai, bánh tét, bánh ít, và bánh chưng
2. Tết Khai Hạ Mùng 7 tháng Giêng. đón chào mùa Xuân mới
3. Tết Thượng Nguyên hay Nguyên Tiêu Rằm tháng Giêng, mừng trăng tròn
4. Tết Hàn Thực Mùng 3 tháng Ba, kiêng đốt lửa và ăn bánh trôi, bánh chay để nhớ gia tiên
5. Tết Thanh Minh Tháng Ba, lễ Tảo Mộ là them và chăm sóc mồ mả ngươì thân
6. Tết Đoan Ngọ Mùng 5 tháng Năm, cúng bánh ú và trái cây, hái lá thuốc nam uống để trừ ôn bệnh
7. Tết Trung Nguyên Rằm tháng Bảy, báo hiếu cha mẹ, cúng oan khiên, và xá tội vong nhân (cô hồn các đẳng)
8. Tết Trung Thu hay Tết Nhi Đồng Rằm tháng Tám, trẻ con rước đèn dưới trăng, gia đình thưởng thức bánh trung thu
9. Tết Trùng Cửu Mùng 9 tháng Chín thường theo đạo Lão du ngoạn núi sông
10. Tết Trùng Thập Mùng 10 tháng Mươì, đây là Tết của các thầy thuốc, ăn bánh dày và chè kho
11. Tết Hạ Nnguyên hay Tết Cơm mới Rằm tháng Mười sau mùa gặt luá mới
12. Tết Táo quân hay Tết Ông Táo Ngày 23 tháng Chạp đưa Vua Bếp về chầu Thượng Đế để tâu những gì đã xảy ra trong gia đình. Ngày 30 rước Ông Táo về laị để tiếp tục ngự trị trong gia đình. Kẹo mè trắng , mè đen, đậu phọng bọc đường được dùng .