Hàn Lệ Nhân
-
Số bài
:
97
-
Điểm thưởng
:
0
- Từ: 04.11.2005
|
RE: Chữ Ăn: Cái thú đoạn trường
-
09.04.2009 07:58:18
156) Ăn ảnh (ăn hình: Người mặt rỗ chụp hình dễ ăn ảnh => đẹp hơn ở ngoài) 157) Ăn ba bứa (ăn qua quýt: Có vợ được Ăn ra {ba}bữa, không vợ Ăn ba bứa) 158) Ăn ba hột (Ăn ít, ăn dằn bụng) 159) Ăn bạc (cờ bạc: được bạc ; làm việc có tiền công ; làm quấy mà ăn của người) 160) Ăn bạc ăn tiền (đồng nghĩa với tham nhũng, hối lộ) 161) Ăn bám (không chịu đi làm, ăn bám cha mẹ) 162) Ăn bánh, trả tiền (sòng phẳng) 163) Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 164) Ăn bát mẻ, nằm chiếu manh 165) Ăn biếu (ăn biếu ngồi chiếu hoa) 166) Ăn bo bo lo việc nước 167) Ăn bóc, đái đứng 168) Ăn bơ làm biếng 169) Ăn bớt (ăn hớt) 170) Ăn bốc (bốc bằng tay, không cần dùng thià, đũa) 171) Ăn bổng (ăn lộc, ăn bổng lộc) 172) Ăn bù (ăn trả bữa) 173) Ăn búa (bị phang bằng búa) 174) Ăn bữa giỗ, lỗ bữa cày 175) Ăn bữa hôm lo bữa mai (thiếu trước hụt sau) 176) Ăn bữa sáng, lần bữa tối (như trên) 177) Ăn cạ (ăn chằn: chữ dùng trong đánh chắn) 178) Ăn cá bỏ lờ 179) Ăn cá bỏ vây 180) Ăn cả ngã về không (Hoặc ăn trọn, hoặc mất hết ; cờ bạc: một chín một bù, rốc vốn) 181) Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm 182) Ăn cám (Chẳng làm được việc gì: Cứ nó thì chỉ có mà Ăn cám) 183) Ăn cám sú (lú lẫn quên sạch kiếp trước) 184) Ăn cám trả vàng 185) Ăn canh cá cặn 186) Ăn cánh (vào hùa với nhau để kiếm lời, để làm điều bất chính) 187) Ăn cay dễ bưng tai 188) Ăn cầm hơi (ăn cầm chừng) 189) Ăn cân ký (ăn hoa hồng) 190) Ăn cần ở kiệm (ăn ở cần kiệm) 191) Ăn cắp ăn nảy (Sinh thói ăn cắp ăn nảy) 192) Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt 193) Ăn cắp vặt (lén lấy đồ lặt vặt của người) 194) Ăn câu (cá mắc câu, câu được nhiều cá) 195) Ăn cây nào rào cây nấy 196) Ăn cây táo rào cây soan đào 197) Ăn cháo đái bát (ăn cháo đá bát) 198) Ăn cháo, để gạo cho vay 199) Ăn cháo đòi ói, ăn rau xanh ruột 200) Ăn chay nằm đất 201) Ăn chắc (tin tưởng sẽ thắng) 202) Ăn chắc mặc bền 203) Ăn chặn (ăn chận: giữ lại để hưởng cái thuộc phần lợi của người khác, dựa vào địa vị của mình) 204) Ăn chân (nước ăn lở da chân) 205) Ăn chẳng bõ nhả (ăn chẳng đáng) 206) Ăn chẳng có, khó đến mình 207) Ăn chẳng hết, thết chẳng khắp 208) Ăn chẳng nên đọi nói chẳng nên lời 209) Ăn chanh ngồi gốc cây chanh / Ăn rồi lại ném ngũ hành tứ tung 210) * Ăn sung ngồi gốc cây sung / Ăn rồi lại ném tứ tung ngũ hành 211) Ăn chầu, ăn chực 212) Ăn chè (nghĩa đen và nghĩa bóng) 213) Ăn chịu (ăn trước trả tiền sau, ăn ghi sổ) 214) Ăn cho đều, kêu cho sòng 215) Ăn chó cả lông 216) Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn 217) Ăn chờ ăn chực 218) Ăn chơi (ngược lại với ăn thiệt) 219) Ăn chơi chơi (ăn qua loa) 220) Ăn chơi có qua có lại mới toại lòng nhau 221) Ăn chùa (ăn không mất tiền, ăn chạc ; khác với ăn cơm chùa, nhất là ở hải ngoại) 222) Ăn chung mùng riêng 223) Ăn chung gì (không liên quan, chẳng ăn nhằm gì, ý phủ định ; hàm ý nói lẫy: Đây thì ăn chung gì đối với đấy) 224) Ăn chùng (ăn vụng) 225) Ăn chuối không biết lột vỏ 226) Ăn chưa no lo chưa tới 227) Ăn chưa sạch, bạch chưa thông 228) Ăn chực (ăn nhờ vào phần của người khác, ăn chực ăn chờ) 229) Ăn chực nằm chờ 230) Ăn có (ăn ké) 231) Ăn có chỗ, đổ có nơi 232) Ăn có giờ, làm có buổi 233) Ăn có mời, làm có khiến 234) Ăn có nơi, làm có khiến 235) Ăn cố (ăn ráng) 236) Ăn cỗ (ăn giỗ, ăn kỵ) 237) Ăn cốc (ăn cú) 238) Ăn cơm (ăn xôi, ăn phở, ăn bún…) 239) Ăn cơm bữa (bị đòn như ăn cơm bữa) 240) Ăn cơm bụi (đến bữa bạ đâu ăn đó) 241) Ăn cơm chúa múa theo rầy xe lửa 242) Ăn cơm chúa, múa tối ngày 243) Ăn cơm đảng, nói sảng không biết ngượng 244) Ăn cơm đen (hút thuốc phiện) 245) Ăn cơm hớt (thà ăn cơm hớt, điếu tàn vui hơn (Tú Xương) ; nghĩa bóng: tật cướp lời nói) 246) Ăn cơm khách (ăn cơm nhà người khác) 247) Ăn cơm không biết trở đầu đũa 248) Ăn cơm không rau như nhà giàu chết không kèn trống 249) Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan 250) Ăn cơm mới, nói chuyện cũ 251) Ăn cơm nguội, nằm nhà ngoài 252) Ăn cơm nhà vác ngà voi (– vác tù và hàng tổng) 253) Ăn cơm nhà nước, uống nước nhà máy 254) Ăn cơm quán (ăn cơm hàng quán) 255) Ăn cơm Sài-Gòn, đi ngoài Hà Nội 256) Ăn cơm tháng (nghĩa bóng : ăn dầm ở dề nhà người khác) 257) Ăn cơm thừa cá gạn 258) Ăn cơm tù (lối thông đồng trấn lột kiểu mới của một số quán ăn dọc các tuyến xe đò ở VN) 259) Ăn cơm tuần 260) Ăn cơm với cáy ngáy o o / Ăn cơm với bò lo ngay ngáy 261) Ăn cơm với mắm thì ngắm về sau / Ăn cơm với rau, ngắm sau ngắm trước 262) Ăn công (làm việc được trả tiền công) 263) Ăn của ngon, mặc của tốt 264) Ăn cùi chỏ (bị người khác thụi bằng cùi chỏ) 265) Ăn cùng chó, ngồi xó cùng ma 266) Ăn cụng (đồng loã hoà nhau, không ăn thua với nhau trong giới cờ bạc) 267) Ăn cuộc (ăn độ, ăn tiền đặt đố) 268) Ăn cử (đàn bà ăn khem, ăn kiêng) 269) Ăn cực (ăn kham khổ) 270) Ăn cưới (buổi tiệc ăn mừng trai gái lấy nhau) 271) Ăn cướp cạn (ăn cướp lặt vặt chẳng bõ công) 272) Ăn da (da bị lở: nắng ăn da, nước biển ăn da) 273) Ăn dao (bị đâm, bị chém bằng dao) 274) Ăn dạo (không ăn cơm ở nhà mình) 275) Ăn dằn bụng (ăn lót dạ) 276) Ăn dặm (thức ăn dặm: chuẩn bị cho trẻ cai sữa, ăn xam) 277) Ăn dè (ăn nhít nhít vì sợ hết) 278) Ăn dõi (hưởng lộc dài lâu) 279) Ăn dơ, ở bẩn 280) Ăn dối (ăn khách, ăn gượng gạo) 281) Ăn dỗ (dụ khị để được ăn) 282) Ăn dỗ mồi (ăn vã, Nam : ăn phá mồi) 283) Ăn dư (ăn thừa) 284) Ăn đám cười (ăn đám cưới) 285) Ăn đám khóc (ăn đám ma) 286) Ăn đàn anh, làm đàn em 287) Ăn đàng sóng, nói đàng gió 288) Ăn đạn (trúng đạn) 289) Ăn đắm (ăn đắm ăn đuối, ăn hau háu) 290) Ăn đắt (ngược lại ăn rẻ) 291) Ăn đấm (ăn thoi) 292) Ăn đất (chết) 293) Ăn đấu trả bồ 294) Ăn đầy tháng, ăn đầy tuổi (Ăn thôi nôi) 295) Ăn đèn (như ăn ảnh, ăn phấn: hình, người đẹp hơn ngoài nhờ ánh đèn) 296) Ăn để sống, chứ không sống để ăn 297) Ăn đêm (khác với ăn ngày, chim ăn đêm ; nghĩa bóng: gái ăn đêm) 298) Ăn đệm (ăn kèm) 299) Ăn đến nơi, làm đến chốn 300) Ăn đi trước lội nước đi sau 301) Ăn đói (khác với ăn no) 302) Ăn đòn (bị đánh đòn, bị đập) 303) Ăn đong (mua từng lon gạo cho từng bữa, gia cảnh nghèo) 304) Ăn đong cho đáng ăn đong / Lấy chồng cho đáng tấm chồng hẳn hoi! 305) Ăn đời ở kiếp 306) Ăn độn (ăn cơm trộn với khoai, sắn…) 307) Ăn đồng nào xào đồng nấy (ăn ngoẻn tiền lương chẳng hạn) 308) Ăn đụng (chung tiền mổ heo, mổ bò rồi xẻ ra chia phần ; ăn đụng heo, ăn đụng bò) 309) Ăn được (tàm tạm, giữa ngon và dở) 310) Ăn được làm nên 311) Ăn được ngủ được là tiên / Ăn ngủ không được là tiền vứt đi 312) Ăn được nói nên 313) Ăn đường (đường này ăn về đâu ; xe đò ngừng để hành khách ăn, nghỉ giữa hành trình dài) 314) Ăn đứt (ăn chắc không hoàn lại ; giỏi không ai bì) 315) Ăn gạo (Mua gạo. Ghe, tàu đi ăn gạo) 316) Ăn gấp năm, vơ mười 317) Ăn gẫu (ăn gọ: tán tỉnh người ta để ăn nhờ)) 318) Ăn gầy (hưởng của dưỡng lão. Khi chia gia tài giữ lại một phần để dưỡng tuổi già) 319) Ăn ghé (ăn nhờ) 320) Ăn ghẹ (ăn ghé) 321) Ăn ghém (ăn rau quả kèm với thức ăn khác) 322) Ăn giá (đã thuận giá trong mua bán) 323) Ăn già ăn non (ăn già ăn non, cái mồm thỏm lẻm) 324) Ăn giải (đoạt giải) 325) Ăn gian, nói dối 326) Ăn giấy (công chức văn phòng: nghề ăn giấy) 327) Ăn giỗ nắm phần 328) Ăn gió nằm sương (– nằm mưa) 329) Ăn giỗ nói chuyện đào ao 330) Ăn giọng (hợp giọng, giọng ca cô X rất ăn giọng với nhạc của nhạc sĩ Y) 331) Ăn giũa (tiếng chuyên môn nghề bạc: giũa ngon tay) 332) Ăn gỏi (nghĩa bóng: thắng hay hơn nhau một cách dễ dàng) 333) Ăn gỏi không lá me 334) Ăn gọn (ăn uống gọn gàng ; ăn lẻm ngon ơ) 335) Ăn gọt (ăn sạch trơn) 336) Ăn gửi (ăn gởi ở nhờ) 337) Ăn hại đái nát 338) Ăn ham chắc, mặc ham bền 339) Ăn hàng (chất hàng hoá lên tàu, lên xe ; nghĩa bóng: ăn vụng, buôn lậu) 340) Ăn hàng vặt (ăn quà vặt) 341) Ăn hau háu (ăn ngấu ăn nghiến) 342) Ăn hết nhiều, ở hết bao nhiêu 343) Ăn hiếp gió (ăn hiếp nhỏ nhặt) 344) Ăn hoa màu (đồng nghĩa với ăn vườn) 345) Ăn hơn hờn thiệt, đánh biệt cất đi, làm chi thì làm 346) Ăn hối lộ (ăn của đút và người ta chỉ hối khi bị lộ) 347) Ăn hột vịt (ăn trứng ngỗng, nghĩa bóng: bài vở bị không điểm) 348) Ăn hút (ăn chơi, hút ma túy) 349) Ăn hương ăn hoa (ăn thanh cảnh, ăn kiểng) 350) Ăn iếc gì (việc ấy ăn iếc gì, khéo lo mất công) 351) Ăn ít ngon nhiều 352) Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói 353) Ăn kẹ (ăn ghé, ăn nhờ) 354) Ăn keo (có tiền mà không muốn tiêu, chỉ chực ở người khác) 355) Ăn kẹo đồng (ăn đạn) 356) Ăn khách (ăn nhít nhít, ăn không thật lòng) 357) Ăn khách (đông khách hàng) 358) Ăn khao (ăn mừng một sự kiện nào đó) 359) Ăn khít (ăn khớp) 360) Ăn khoả (ăn khoẻ) 361) Ăn khoẻ như voi 362) Ăn khôn (chỉ lựa phần ngon, phần tốt hơn, ý mỉa mai) 363) Ăn không, ăn hỏng (dùng mánh khoé để lấy của người khác) 364) Ăn không biết no (nghĩa bóng: Tham nhũng vô độ) 365) Ăn không kịp nuốt (ăn như hạm) 366) Ăn không ngồi rồi (ăn xổi ở thì) 367) Ăn không rau, đau không thuốc 368) Ăn khuya (ăn bữa cuối trong ngày) 369) Ăn khuyết 370) Ăn kiêng (ăn khem) 371) Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa 372) Ăn la ăn lết 373) Ăn la sấm la sét (ăn la sét = Dessert : Ăn tráng miệng) 374) Ăn lái (thuyền ăn lái: chạy nhanh) 375) Ăn làm (làm ăn) 376) Ăn lan ra (như dầu mỡ ăn lan ra) 377) Ăn lắm hay no, cho lắm hay phiền 378) Ăn lắm hết ngon, nói lắm hết lời khôn 379) Ăn lắm trả nhiều 380) Ăn lậm (ăn thâm vào phần để dành, phần của người khác) 381) Ăn lấn (ăn lan qua chỗ khác) 382) Ăn lấy đặc, mặc lấy bền 383) Ăn lấy đời chơi lấy thời 384) Ăn lấy được (ăn lấy được, nói lấy được) 385) Ăn lấy thảo (ăn qua loa) 386) Ăn lấy thơm tho, chứ không ai ăn lấy no, lấy béo 387) Ăn lấy vị chứ ai lấy bị mà mang 388) Ăn lẻ tẻ (làm ăn lẻ tẻ) 389) Ăn lẽ (ăn đút) 390) Ăn lẻm (ăn ngoẻn) 391) Ăn lén (ăn vụng, ăn chùng) 392) Ăn léo (làm khôn khéo mà ăn của người cũng là ăn léo) 393) Ăn lên (được tăng lương, tăng bổng) 394) Ăn liền (ăn cấp kỳ) 395) Ăn loi (bị thoi vào ngực) 396) Ăn lời (chịu lời, vâng lời) 397) Ăn lộc (ăn bổng, ăn lương, ăn lộc Phật) 398) Ăn lông ở lỗ 399) Ăn lúc đói, nói lúc say 400) Ăn mảnh (xé rào, lén lút đi hưởng riêng một mình, bỏ bạn bè đi ăn mảnh) 401) Ăn máu uống thề (ăn huyết thệ, ăn thề) 402) Ăn mày cầm tinh bị gậy 403) Ăn mày chả tày giữ bị 404) Ăn mày đánh đổ cầu ao 405) Ăn mày là ai ? - Ăn mày là ta / Đói cơm, rách áo hoá ra ăn mày 406) Ăn mày nơi cả thể, làm rể nơi nhiều con 407) Ăn mày quen ngõ 408) Ăn mày vòi xôi gấc 409) Ăn mặc (ăn bận) 410) Ăn mắm, mút dòi (hà tiện) 411) Ăn mặn nói ngay, ăn chay nói láo 412) Ăn mặn uống nước (cha ăn mặn, con uống nước, cháu đi tiểu) 413) Ăn mặn uống nước đỏ da / Nằm đất, nằm cát cho ma nó hờn 414) Ăn mận trả đào 415) Ăn mất (bị người khác ăn phần mình) 416) Ăn mật trả gừng 417) Ăn miếng chả, trả miếng bùi 418) Ăn miếng ngon, chồng con trả người 419) Ăn miếng trả miếng 420) Ăn miếng xôi, lôi miếng chả, trả miếng bánh 421) Ăn mộng (Mộng cửa đẽo vừa vặn để lắp vào một lỗ đục ở miếng gỗ khác) 422) Ăn một chắc thời tức, làm một chắc thời bực (một chắc = một mình) 423) Ăn một đọi, nói một lời 424) Ăn một miếng, tiếng để đời 425) Ăn một nén, trả một đồng 426) Ăn muối còn hơn ăn chuối chát 427) Ăn mướp bỏ sơ 428) Ăn nay chừa mai (để dành phòng hờ lúc túng thiếu, ví dụ: quỹ tiết kiệm ; ngược lại với Ăn ngoẻn) 429) Ăn nên làm ra (ăn lên làm ra) 430) Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành 431) Ăn ngấu ăn nghiến 432) Ăn ngoẻn ăn ngang (ăn ngang ăn ngoẻn) 433) Ăn nguội (ngược lại với ăn nóng: Ăn pa-tê nguội) 434) Ăn ngược nói xuôi (ăn xuôi nói ngược) 435) Ăn nhạt (ăn lạt) 436) Ăn nhạt mới biết thương mèo 437) Ăn nhằm (không ăn nhằm gì) 438) Ăn nhặt (thu gom của rơi vãi mà ăn) 439) Ăn nhập (không liên quan, ý phủ định) 440) Ăn nhậu (chẳng mắc mớ gì, ý phủ định) 441) Ăn nhậu (rượu chè) 442) Ăn nhẹ (ăn thức ăn ít thịt thà dầu mỡ) 443) Ăn nhiều ăn ít, ăn bằng quả quít cho nó cam lòng 444) Ăn nhín (ăn ít ít, không dám ăn nhiều) 445) Ăn nhịn để dành 446) Ăn nhít nhít (ăn chút đỉnh) 447) Ăn nhỏ nhẻ như mèo 448) Ăn nhờ (ăn chực) 449) Ăn nhờ ở đậu 450) Ăn nhơi (nhai uể oải: Biếng ăn) 451) Ăn nhồm nhoàm 452) Ăn như gấu ăn trăng 453) Ăn như hộ pháp cắn chắt 454) Ăn như hủi ăn thịt mỡ 455) Ăn như hùm như hổ 456) Ăn như mèo hửi 457) Ăn như mỏ khoét 458) Ăn như phát tấu 459) Ăn như rồng cuốn, làm như cà-cuống lội ngược 460) Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm như mèo mửa 461) Ăn như tằm ăn lên 462) Ăn như thuyền chở mã, làm như ả chơi trăng 463) Ăn như tráng, làm như lão 464) Ăn no đú mỡ (Ăn no đú đởn) 465) Ăn no lại nằm (thầy đồ, học trò thời xưa: dài lưng tốn vải ăn no lại nằm) 466) Ăn no tức bụng 467) Ăn no vác nặng 468) Ăn no, giậm chuồng 469) Ăn no, ngủ kỹ 470) Ăn no ngủ kỹ, chổng tỉ lên trời 471) Ăn no, trách cả nồi cơm 472) Ăn, nói (vừa được ăn vừa được nói, đôi khi còn được gói đưa về nữa) 473) Ăn nói điêu ngoa 474) Ăn nói trắng trợn (ăn nói toạc móng heo) 475) Ăn nợ (ăn mắc nợ) 476) Ăn nồi bảy quăng ra, ăn nồi ba quăng vào 477) Ăn nồi bảy thì ra, ăn nồi ba thì mất 478) Ăn nốt (ăn cho hết) 479) Ăn oản (giữ chùa thì được ăn oản, mà ăn oản phải quét lá đa) 480) Ăn ong (bắt ong lấy sáp, lấy mật) 481) Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó 482) Ăn ớt (dễ như ăn ớt, khó và ít hơn ăn cơm) 483) Ăn ớt sút sít, ăn quít ghê răng 484) Ăn ốc nói mò 485) Ăn ốc nói mò, ăn măng nói mọc, ăn cò nói leo 486) Ăn phải bả (ăn phải đũa) 487) Ăn phải bùa (ăn phải bả ; mê đắm) 488) Ăn phải nhai, nói phải nghĩ 489) Ăn phấn (trông đẹp ra vì đánh phấn) 490) Ăn phùng má trợn mắt (ăn cố) 491) Ăn qua đường (nghĩa bóng, «dùng chán» rồi chê: bỏ) 492) Ăn quà (ăn ngoài bữa chính) 493) Ăn quá (ăn quá phần mình) 494) Ăn quả nhả hột 495) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giầm, xàng 496) Ăn quen bén mùi 497) Ăn quen chồn đèn mắc bẫy 498) Ăn rằm (ăn mừng ngày rằm) 499) Ăn răng (ăn khớp) 500) Ăn ráo (ăn hết trọi) 501) Ăn rập (toa rập, đồng lõa) 502) Ăn riêng (khác với ăn chung) 503) Ăn rơ (ăn ý) 504) Ăn roi (ăn đòn bằng roi) 505) Ăn rốc (ăn ráo, ăn sạch trơn ; thua rốc: thua sạch bách) 506) Ăn rỗi (ăn khoẻ, ăn tốn: ăn như tằm ăn rỗi) 507) Ăn sách (mọt sách) 508) Ăn sạch (ăn hết trơn ; ngược với ăn bẩn) 509) Ăn sái (hút hay nhai sái thuốc phiện ; trai lơ ăn sái nạ dòng, gái tơ ăn sái tấm chồng người ta) 510) Ăn sáng (ăn điểm tâm) 511) Ăn sành (sành ăn) 512) Ăn sau là đầu cất dọn 513) Ăn sỉ (Bắc: mua lẻ ; Nam: Mua sỉ bán lẻ) 514) Ăn sinh nhật (ăn vía) 515) Ăn sơ (ăn sơ sịa) 516) Ăn sống (ngược lại ăn tái, ăn chín) 517) Ăn sống sít (ăn qua quít, ăn qua loa) 518) Ăn sống sít hay đau (ăn trái cây chưa chín thường sinh bệnh) 519) Ăn sốt (ăn khi còn nóng, còn mới) 520) Ăn sung mặc sướng (ăn trắng mặc trơn) 521) Ăn tái (ăn thịt bò nửa chín nửa sống ; nghĩa bóng: Ăn tái nuốt chửng = thắng đối thủ cách dễ dàng) 522) Ăn tái ăn lụi (ăn thịt lụi nửa sống nửa chín) 523) Ăn tái giá (ăn phở chín tái với giá đậu xanh) 524) Ăn tại phủ, ngủ tại công đường 525) Ăn tám lạng, trả nửa cân 526) Ăn tàn (ăn tàn gia bại sản ; theo đóm ăn tàn) 527) Ăn tàn ăn mạt, ăn nát cửa nhà 528) Ăn tanh ở bẩn 529) Ăn táp (ăn như hốc, như đớp, như tọng) 530) Ăn tát (ăn bạt tai) 531) Ăn tay (Bắc: ăn ý ; Nam: như nước ăn chân) 532) Ăn tấm trả giặt (nói về cờ bạc: ăn lắt nhắt như ăn gạo gãy) 533) Ăn tém (ăn gọn) 534) Ăn thả giàn (ăn bao nhiêu cũng được, ăn xài thả giàn: phung phí) 535) Ăn tham, thàm làm chốc mép 536) Ăn thâm (ăn lấn qua phần dự trữ, làm ăn thâm vốn) 537) Ăn thảo (thảo ăn ; tiền thảo cho chủ hụi mượn mà không lấy lời) 538) Ăn thật làm giả 539) Ăn thêm (ăn bồi) 540) Ăn thết (có người đãi ăn, mời ăn) 541) Ăn thì ăn những miếng ngon / Làm thì chọn việc cỏn con mà làm 542) Ăn thì cho, buôn thì so 543) Ăn thì cúi trôốc (đầu), đẩy nóc thì van làng 544) Ăn thì ha hả giả thì hi hỉ 545) Ăn thì vùa, thua thì chạy 546) Ăn thọ (tiệc mừng từ 60 tuổi trở về sau) 547) Ăn thu phân (tính số mà ăn, ăn theo độ phân giao ước, ví dụ ăn theo tứ lục: 4/6) 548) Ăn thua đủ (chơi đến nơi, đấu đến chốn) 549) Ăn thua gì (ăn nhằm gì) 550) Ăn thủ chỉ (hưởng quyền lợi của người đứng đầu trong làng về danh vọng) 551) Ăn thúng trả đấu 552) Ăn thuốc (xỉa thuốc khi ăn trầu ; hút thuốc phiện) 553) Ăn thừa, làm thiếu 554) Ăn thừa tự (hưởng phần gia tài của người trước để lại, không con nối dõi, có phận sự tiếp tục việc cúng quải người ấy và tổ tiên người ấy) 555) Ăn thướng (Ăn tiền đặt đàn hoặc vì công việc làm hay hơn kẻ khác) 556) Ăn thưởng (được hưởng tiền thưởng) 557) Ăn tiền (ăn hối lộ ; lời nói ăn tiền: lời nói được việc) 558) Ăn tiền già (lảnh lương hưu trí) 559) Ăn tiếp (ngưng giữa bữa chốc lát rồi ăn tiếp ; phần này ăn tiếp qua phần kia) 560) Ăn to (được lời nhiều) 561) Ăn to nói lớn (huyênh hoang chích choè, một tấc thấu trời) 562) Ăn tóm tém (ăn ít) 563) Ăn tối (sau ăn sáng, ăn trưa, ăn chiều nhưng trước ăn khuya) 564) Ăn tối tăm mặt mũi (ăn hùng hục, ăn lia chia không để miệng mọc da non) 565) Ăn trả bữa (ăn giả bữa: ăn bù sau một trận bị bệnh nặng phải kiêng khem) 566) Ăn trái cấm (nam nữ đấu cờ người lần đầu) 567) Ăn tráng miệng (ăn thức ngọt sau bữa chính, ăn la sét) 568) Ăn trắc (giọng Nam, entracte = nghỉ giải lao) 569) Ăn trắng (cờ bạc: ăn lận) 570) Ăn trắng mặc trơn (ăn sung mặc sướng) 571) Ăn trắt (ăn hột lúa gié rớt ra) 572) Ăn trầu (miệng ăn trầu = bị táng chảy máu mồm ; con gái đã có người dạm hỏi) 573) Ăn trầu cách mắt (ăn ở thiên vị) 574) Ăn trầu có tốt, bà cốt lên tiên 575) Ăn trầu không có rể như ở rể nằm nhà ngoài (như rể chui gầm trạn) 576) Ăn trên đầu, trên cổ (bóc lột, chơi tay trên, chơi gác) 577) Ăn trên ngồi trốc 578) Ăn treo hai, ngồi dai treo một 579) Ăn tro giọ trấu, ỉa cứt ra than 580) Ăn trộm có tang, chơi nganh có tích 581) Ăn trông nồi ngồi trông hướng 582) Ăn trông xuống uống trông lên 583) Ăn trui (nói về cách nướng cá: cá lóc ăn trui là ngon tuyệt) 584) Ăn trưa (buổi ăn giữa ngày) 585) Ăn trứng thúi (ăn trứng thối: Bị phản đối) 586) Ăn tục (ăn nhồm nhoàm thô bỉ) 587) Ăn từ đầu bữa tới cuối bữa 588) Ăn từ trong bếp ăn ra 589) Ăn tươi nuốt sống 590) Ăn uống tìm đến, đánh nhau tìm đi 591) Ăn uổng (muốn ăn nhưng tiếc tiền, muốn ăn mà sợ hết ; không muốn cho ăn: Thứ người đó cho ăn chi uổng của) 592) Ăn vạ (Chí Phèo là vua ăn vạ – Vũ Trọng Phụng. Vạ là một thói xấu) 593) Ăn vặt quen mồm 594) Ăn về lâu về dài 595) Ăn vía (ăn mừng ngày sinh) 596) Ăn vóc học hay (ăn vốc học hay) 597) Ăn vô độ (ăn nhiều) 598) Ăn vôi sôi bụng (có tật giật mình) 599) Ăn vụng chóng no 600) Ăn vụng không biết chùi mép 601) Ăn vườn (sinh nhai bằng nghề làm vườn) 602) Ăn xài huy hoắc (phung phí) 603) Ăn xăng (xe hơi Mỹ có tiếng ăn xăng như rồng uống nước) 604) Ăn xấp (ăn xấp hai: giỏi bằng hai) 605) Ăn xâu ăn đầu 606) Ăn xi đay (gốc Miên: xi = ăn, đay: tay ; miệt Sóc Trăng =>Ăn bốc) 607) Ăn xí phần (giành trước phần về mình) 608) Ăn xì xà xì xụp 609) Ăn xin (ăn mày) 610) Ăn xin cho đáng ăn xin / lấy chồng cho đáng bồ nhìn giữ dưa 611) Ăn xó mó niêu 612) Ăn xôi chùa, ngọng miệng (ăn của người ám úng, muốn nói điều phải mà nói không đặng, dễ ăn khó nói, mở miệng mắc quai) 613) Ăn xổi ở thì (ăn không ngồi rồi) 614) Ăn xung, trả ngáy 615) Ăn xuôi nói ngược 616) Ăn xuýt (nhận vơ của người làm của mình) 617) Ăn xứ Bắc, mặc xứ Kinh 618) Ăn xưa chừa nay (một người nhờ một thuở, trước sướng sau khổ) 619) Ăn ý (ăn rơ, hợp ý) 620) Ăn yến (ăn yến tiệc) 621) Ăn yến (nghề bắt tổ yến) 622) Ăn yếu (ngược với ăn khoẻ, ăn khoả) Cập nhật: 27/10/09: 623) Ăn chay (Vợ ở cữ: chồng (tốt) ăn chay / chồng (xấu) ăn mặn) 624) Ăn cho qua bữa (ăn đại, có gì ăn nấy) 625) Ăn cơm sườn (dễ như ăn cơm sườn) 626) Ăn đại (đói quá ăn liều, ăn cho qua bữa) 627) Ăn đồ (Trào xưa: Ăn c...) 628) Ăn đùa 629) Ăn lai rai 630) Ăn mánh (bị câu, trúng mánh) 631) Ăn mặn ("cơm nhà ăn" hoài đâm nhạt, thỉnh thoảng nhảy dù "tìm bún, tìm phở", tha hồ xịt nước…mắm) 632) Ăn nằm (ăn mất tiền, nằm mất sức) 633) Ăn sương sương (ăn chút chút) Kính mời, Hàn Lệ Nhân (Tiếng Việt tình tôi 2) (08-4-2009) Tài liệu tham khảo chính: * Đại Nam Quốc Âm Tự Vị (Huình Tịnh Của, 1885) có 108 chữ bắt đầu bằng chữ Ăn và 19 chữ Ăn nằm trong câu ; * Dictionnaire Annamite-Français (J.F.M. Génibrel, SG 1898) có 69 chữ Ăn ; * Thi ca bình dân Việt Nam (4 cuốn, Nguyễn Tấn Long và Phan Canh, SG 1969) ; * Việt-Pháp từ điển (Đào Đăng Vỹ, SG 1970) ; * Trau giồi tiếng Việt (Đào Trọng Đủ, Nxb Quê Hương, Canada 1983) ; * Tự vị tiếng Việt Miền Nam (Vương hồng Sển, SG 1993) ; * Từ điển Bách khoa Việt Nam (HN 1995) có vỏn vẹn 17 chữ Ăn và duy nhất Một chữ Cười (tuồng) ! Tôi may mắn sưu tầm được 161 kiểu cười VN khác nhau (ghi thêm) ; * Từ điển tiếng Việt (VN 1977, 1992, 1994, 2002) có 115 chữ Ăn.
<bài viết được chỉnh sửa lúc 28.10.2009 03:05:46 bởi Hàn Lệ Nhân >
Chủ nghĩa nào hơn chủ nghĩa tình thương, Chủ nghĩa nào hơn chủ nghĩa áo cơm.
|