Bài thứ hai mươi bảy 天 初 晚 月 光 明 窗 前 遠 望 月 在 東 方 I. Học tiếng 天 thiên: trời (xem bài 6).
初 âm: sơ
bộ: 刀 (đao)
nghĩa: 1. Mới, bắt đầu (trạng từ).
2. lúc ban đầu (nhân chi sơ, tính bản thiện).
3. đầu tiên (sơ bộ, sơ thu)
4. tiếng dùng để chỉ 10 ngày đầu tháng.
初一: mồng một
初十: mồng mười
娩 âm: vãn
bộ: nhựt
nghĩa: 1. chiều tối
2. lúc về chiều, lúc muộn màng. (vãn niên; tuế vãn).
3. Kẻ đến sau (vãn sinh)
Chú ý: Chữ 娩 viết theo lối hài thanh, gồm bộ 日 nhựt và âm 免 miễn tránh, khỏi.
月 nguyệt: mặt trăng (xem bài 6).
光 âm: quang
bộ: 儿(nhân đi).
nghĩa: 1. Ánh sáng (quang tuyến).
2. Sáng (dạ quang).
3. Rực rỡ, vẻ vang (quang lâm, quang phục)
4. Hết nhẳn, trống trơn.
Nhượng Tống:
Cô em hàng xóm sinh nhà nghèo.
Trồng hoa tưới hoa sớm lại chiều
Gió đông vừa thổi, hoa vừa nở
Cất bó vội vàng đem bán chợ.
Chợ chiều lác đác người hồ (hầu) quang
Gánh hoa còn nặng, cô bàn hoàn
Nào đâu quà em, nào cháo mẹ
Mẹ yếu em, thơ lòng không an….
明 minh: sang (xem bài 22).
窗 song: cửa sổ (xem bài 17).
前 tiền: phía trước (xem bài 17).
遠 âm: viễn
bộ: 辶 (xước).
nghĩa: xa
Chú ý: Chữ 遠viết theo lối hài thanh, gồm bộ辶 xước và âm 袁 viên tránh, khỏi.
望 âm: vọng
bộ: 月(nguyệt).
nghĩa: 1. Trông xa (viễn vọng kính).
2. Có cái để cho người chiêm ngưỡng (danh vọng; danh gia vọng tộc).
3. Mong ước (hy vọng, thất vọng, tuyệt vọng)
4. Ngày rằm gọi là 望日 vọng nhựt: ngày mồng một gọi là 朔日sóc nhựt.
朔 âm: sóc;
bộ: 月(nguyệt).
在 tại: ở (xem bài 23).
東 âm: đông
bộ: 木(mộc).
nghĩa: 1. Hướng đông (đông phương, đông sang, cổ đông).
2. Thuộc về mùa xuân (東風 đông phong: gió xuân).
Thôi Hộ:
Nhân diện bất tri hà xứ khứ
Đào hoa y cựu tiếu đông phong
(Đề tích sơ kiến xứ)
Nguyễn Du:
Trước sau nào thấy bóng người
Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông.
(Đoạn trường tân thanh)
Chú ý: Chữ cần phân biệt khi viết:
東 (đông)
柬âm: giản, bộ: mộc, nghĩa: chọn lựa, thẻ tre.
Nguyễn Văn Thành:
Trời Đông (Giản?) phố vận ra sóc cảnh
(Văn tế trận vong tướng sĩ)
方 âm: phương
bộ: 方(phương).
nghĩa: 1. Vuông vức (phương chính, phương xích; lập phương xích).
2. Hướng (tứ phương).
3. Nơi (địa phương)
4. Phương thuốc, môn thuốc.
5. Trái (phương mệnh)
6. Đang, mới (trạng từ). Tỉ dụ: dưỡng tử phương tri phụ mẫu ân.
II. Ghép chữ làm câu. 天 初 晚 thiên sơ vãn: trời mới tối.
月 光 nguyệt quang: ánh trăng.
月 光 明 nguyệt quang minh: ánh trăng sáng.
光 明 quang minh: sáng (đồng nghĩa với 明 minh).
窗 前 遠 望 s
ong tiền viễn vọng: (ở trước cửa sổ nhìn ra xa).
月 在 東 方 n
guyệt tại đông phương: trăng ở hướng đông.
天 初 晚, 月 光 明, 窗 前 遠 望, 月 在 東 方. thiên sơ vãn nguyệt quang minh song tiền viễn vọng nguyệt tại đông phương: trời mới tối, ánh trăng sáng, (đứng) trước cửa sổ nhìn ra xa, (thì thấy) trăng ở hướng đông.
日 出 時, 光 滿 窗, 室 中 大 明. nhựt xuất thời, quang mãn song, thất trung đại minh: Lúc mặt trời mọc, ánh sáng tràn đầy cửa sổ, trong nhà sáng rực lên.
室âm: thất,
bộ: 宀 miên,
nghĩa: nhà.
日 方 出 nhựt phương xuất: mặt trời vừa đang mọc.
一 尺 nhứt xích: 1 mét.
一 方 尺 nhứt phương xích: 1 m2 .
一 立 方 尺 nhứt lập phương xích: 1 m3 .
立 âm: lập,
bộ: 立 (lập),
nghĩa: đúng.
III. Nhận định về văn phạm Trong các mệnh đề
天 初 晚,窗 前 遠 望, 月方出, 室 中 大 明. chữ
初 sơ, chữ
遠 viễn, chữ
方 phương và chữ
大 đại đứng trước các động từ đóng vai trạng từ .
Câu
月 光 明 có thể cắt nghĩa là “ánh trăng sáng” hoặc "trăng sáng”, tùy theo ta coi chữ
光 quang là danh từ (
明光 ) hay động từ (
光明 ).
<bài viết được chỉnh sửa lúc 16.02.2008 08:04:00 bởi vvn >