sweet
-
Số bài
:
598
-
Điểm thưởng
:
0
- Từ: 01.02.2007
- Nơi: Sài gòn
|
"bảng tin" hay "bản tin"
-
06.09.2008 15:35:20
Sweet đã từng nhìn thấy người ta sử dụng cả "bản tin" và "bảng tin". Như vậy, cả 2 từ này đều có thật trong tiếng Việt. Tuy nhiên, Sweet ko rõ nghĩa khác nhau thật sự của 2 từ này. Đây là cách mà Sweet hiểu (chỉ theo suy đoán ) "bảng tin": (là từ ghép chính phụ, trong đó 'bảng' là chính, 'tin' là phụ) dùng để chỉ cái bảng có thông tin phía trên vd: "bảng tin" viết trên những cái bảng của trường, lớp, ... "bản tin": không dùng để chỉ cái bảng mà chỉ cụm những mẫu tin. vd: bản tin dự báo thời tiết, bản tin tài chính,... Nhưng mà tất cả những điều này chỉ là suy đoán, mà suy đoán thì Sweet ko thể biết đc đúng hay sai. Rất mong có vị tiền bối nào đó cho Sweet rõ hơn về 2 từ này. Đặc biệt là ý nghĩa thật sự của từ "bản tin". Trong từ điển tiếng Việt (trên VNTQ) 'bản' có 2 nghĩa mà Sweet nghĩ là gần với 'bản' trong từ 'bản tin' nhất. Nhưng trong đây lại chỉ thấy 'bảng tin' chứ ko thấy 'bản tin' Từ điển tiếng Việt: - 1 dt. Giấy có chữ viết, chữ in hoặc hình vẽ: Bản thảo; Bản vẽ. - 2 dt. Mỗi đơn vị được in ra: Sách in một vạn bản.
|
|
Huyền Băng
-
Số bài
:
3826
-
Điểm thưởng
:
0
- Từ: 08.09.2005
- Nơi: rừng thu 1953
|
RE: "bảng tin" hay "bản tin"
-
03.11.2008 21:01:44
Chào sweet, Bản tin nếu nghĩ đây là một bài viết về tin tức thì chắc chắn chữ bản là không có g. - Vì chữ bản còn có nghĩa là bài, tờ, khúc, tập, cuốn (bản đàn, khúc nhạc, bản tin, bài báo, cuốn sách) - Bản còn có nghĩa là nguồn gốc, tấm phản... Bảng: a) Bảng là tiếng phiên âm từ chữ pound - đơn vị tiền tệ của nước Anh. b) Bảng là bảng đảng, lảng bảng b) bảng là máy chèo (bảng ca : câu hát người chèo đò) b) bảng trước đây là vật bằng ván mỏng có bề mặt rộng dùng để dán thông cáo, giấy niêm yết danh sách, kết quả tuyển chọn... Hiện tại bảng có thể làm bằng nhiều loại nguyên liệu khác như nhôm, mê ca... Bảng tin là một cách nói nôm na không đủ chữ - đủ câu, khi dùng chữ bảng tin người nghe phải hiểu đây là một tấm bảng được niêm yết ở đâu đó nơi công cộng (trong công sở, trong trường học...) để dán những yết thị, thông báo, hoặc hình ảnh cho mọi người xem. Bảng là danh từ chính, tin được xem là bổ từ, được xử dụng theo thói quen, chính xác vẫn là Bảng thông báo của một cơ quan hành chánh, niêm yết thông tư, nghị định của chính phủ Bảng thông báo của trường... niêm yết danh sách thí sinh hoặc kết quả tuyển chọn hoặc lịch trình thi... Bảng thông báo của công ty chứng khóan cho chạy bản tin về giá chứng khóan thị trường. Đôi dòng đóng góp về từ bản tin. HB
|
|